Xu Hướng 9/2023 # Alphalysosine Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý # Top 14 Xem Nhiều | Cuik.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Alphalysosine Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý # Top 14 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Alphalysosine Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Cuik.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thuốc Alphalysosine có công dụng là gì? Thuốc được dùng trong những trường hợp nào? Bạn cần lưu ý điều gì khi sử dụng thuốc Alphalysosine? Hãy cùng Dược sĩ Phan Tiểu Long phân tích chi tiết ở bài viết dưới đây.

Hoạt chất: Alpha chymotrypsine.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Alphathepham.

Thuốc Alphalysosine là sản phẩm của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dược phẩm NIC (NIC Pharma). Thuốc chứa hoạt chất Serratiopeptidase, được sử dụng để điều trị các trường hợp viêm nhiễm sau phẫu thuật hay sau chấn thương.

Thành phần chính của thuốc Serrapeptase.

Serrapeptase là một enzyme phân hủy protein. Nó được tạo ra bởi vi khuẩn trong đường tiêu hóa của tằm. Việc sử dụng các enzyme phân giải protein như trypsin, chymotrypsin và bromelain đã được thực hiện từ những năm 1950. Người ta phát hiện chúng tác tác dụng chống viêm.1

Serrapeptase được nghiên cứu ở Nhật Bản cuối những năm 1960 và từ đó người ta chứng minh được công dụng kháng viêm hứa hẹn của nó.1

Alphalysosine được sử dụng để điều trị phù nề do viêm, sau chấn thương, sau phẫu thuật. Tuy nhiên, thuốc ít có chứng cứ tác dụng chống viêm trong các tình trạng viêm nhiễm khác (viêm đường hô hấp, xoang…).

Thuốc được sử dụng trong việc điều trị các bệnh và triệu chứng:

Cách dùng

Thuốc Alphalysosine được sử dụng bằng đường uống. Viên được sử dụng trực tiếp, tránh nhai, bẻ hay nghiền trong quá trình sử dụng thuốc.

Liều dùng cho từng đối tượng2

Liều dùng thuốc Alphalysosine sẽ phụ thuộc vào từng đối tượng bệnh nhân mà bác sĩ sẽ chỉ định liều phù hợp:

Người lớn: 1 – 2 viên trong  2 – 3 lần/ngày.

Trẻ em: sử dụng Alphalysosine theo chỉ dẫn của bác sĩ nhi khoa.

Tuy nhiên, người bệnh cần phải sử dụng thuốc Alphalysosine theo đúng như sự kê toa của bác sỹ.

Trong quá trình điều trị bằng thuốc Alphalysosine, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ ngoài ý muốn như:1 

Hoa mắt, buồn ngủ hoặc chóng mặt.

Gây ra tình trạng rối loạn nghiêm trọng chức năng gan/thận.

Gây rối loạn tiêu hóa, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn hay nôn mửa.

Xảy ra các tình trạng dị ứng (phát ban, mẩn ngứa, nổi mề đay).

Thuốc Alphalysosine làm tăng nồng độ các thuốc chống đông trong cơ thể, qua đó làm tăng tác dụng làm loãng máu của các loại thuốc này.1 

Thuốc Alphalysosine chống chỉ định với những bệnh nhân:

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu sử dụng Alphalysosine trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, bạn cần phải hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trong quá trình sử dụng thuốc.

Trong trường hợp uống quá liều thuốc Alphalysosine, nếu có xuất hiện các triệu chứng ngộ độc hoặc có các biểu hiện như phát ban, nổi mề đay, mẩn ngứa, khó thở, đau tức ngực, chóng mặt, đau đầu,… người bệnh cần nhanh chóng liên hệ với bác sỹ và các cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ điều trị kịp thời.

Nếu người bệnh trót bỏ lỡ một liều thuốc thì có thể dùng lại thuốc sớm nhất có thể, tránh quá sát với giờ dùng liều tiếp theo. Tuy nhiên, bạn nên hỏi ý kiến của bác sỹ để được tư vấn và giải đáp thêm những thắc mắc.

Trước khi sử dụng thuốc Alphalysosine, nên hỏi rõ ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ. Tuy nhiên, bạn nên thông báo khi thấy những trường hợp như:1

Bạn có tình trạng dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Khi bạn cùng lúc sử dụng các loại thuốc chống đông máu hoặc bất kỳ loại thuốc nào (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, dược liệu hay thực phẩm chức năng).

Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như rối loạn đông máu, rối loạn trầm trọng chức năng gan, thận.

Bảo quản trong hộp kín

Không nên để ánh sáng trực tiếp.

Để thuốc nhiệt độ phòng (dưới 30 °C).

Để xa tầm tay trẻ em.

Trên thị trường hiện nay thuốc Alphalysosine được bán với giá tham khảo 40.000 VNĐ cho hộp 20 vỉ x 10 viên. Mức giá này có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và các nhà thuốc, cửa hàng khác nhau mà bạn mua.

Alputine 80Mg Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thuốc Alputine 80 mg có công dụng là gì? Những trường hợp sử dụng thuốc? Bạn cần lưu ý điều gì khi sử dụng thuốc Alputine? Hãy cùng Dược sĩ Phan Tiểu Long phân tích chi tiết ở bài viết dưới đây.

Hoạt chất: Thymomodulin.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Hantose Cap 80mg, Medithymin 80mg, Thioserin, GreenPam Hard Capsule 80mg.

Thuốc Alputine 80 mg là sản phẩm của công ty Korea Arlico Pharm. Co. INT’L – Hàn Quốc. Thuốc chứa thành phần chính là Thymomodulin với hàm lượng 80 mg. Thuốc được bào chế ở dạng viên nang cứng, có tác dụng hỗ trợ giúp tăng cường hệ miễn dịch.

Hoạt chất chính của thuốc Alputine là Thymomodulin.

Tá dược: Lactose, Corn starch, Light anhydrous Silicic Acid, Megnesium stearate.

Alputine 80 mg với hoạt chất là Thymomodulin có tác dụng:1

Giúp tăng cường hệ miễn dịch.

Kích thích sản sinh bạch cầu, chủ yếu là tế bào bạch cầu lympho T.

Kích thích sinh kháng thể.

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:2

Dự phòng tái phát nhiễm khuẩn, đặc biệt ở đường hô hấp ở trẻ em và người lớn.

Viêm mũi dị ứng.

Hỗ trợ dự phòng việc tái phát dị ứng với thức ăn.

Hỗ trợ cải thiện triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS.

Giúp cải thiện hệ miễn dịch bị suy giảm ở bệnh nhân, đặc biệt người cao tuổi.3

Cách dùng

Thuốc Alputine 80 mg được sử dụng bằng đường uống. Bạn nên uống thuốc với một lượng nước vừa đủ nhiều để thuốc có khả năng hòa tan cao hơn.

Liều dùng cho từng đối tượng2

Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn đường hô hấp ở trẻ em và người lớn: 120 mg/ngày, dùng trong khoảng từ 4 – 6 tháng.

Viêm mũi dị ứng: 120 mg/ngày, dùng trong khoảng 4 tháng.

Hỗ trợ dự phòng việc tái phát dị ứng với thức ăn: 120 mg/ngày, dùng trong khoảng từ 3 – 6 tháng.

Hỗ trợ cải thiện triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS: liều dùng 60 mg/ngày, dùng trong khoảng 50 ngày.

Hỗ trợ tăng cường, cải thiện hệ miễn dịch đã bị suy giảm ở bệnh nhân cao tuổi: 160 mg/ngày, dùng trong khoảng 6 tuần.

Khi sử dụng thuốc Alputine 80 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn như các phản ứng dị ứng có thể xảy ra trên các bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc. Một số biểu hiện có thể xuất hiện như dị ứng, phát ban, hay đau bụng, tiêu chảy, rối loạn tiêu hoá, nhức đầu,…2

Khi sử dụng Alputine 80 mg chung với các loại thuốc ức chế miễn dịch sẽ làm tăng khả năng mắc các loại bệnh khác.

Một số loại thuốc ức chế miễn dịch bao gồm: azathioprine (Imuran), basiliximab (Simulect), cyclosporine (Sandimmun Neoral), daclizumab (Zenapax), muromonab – CD3 (OKT3, Orthoclone OKT3), mycophenolate (CellCept), tacrolimus (FK506, Prograf ), sirolimus (Rapamune), prednisone (Deltasone, Orasone), corticosteroid (glucocorticoid) và một số loại thuốc khác.1

Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc (Tá dược: Lactose, Com starch, Light Anhydrous Silicic Acid, Magnesium stearate).

Phụ nữ đang cho con bú.

Thời kỳ mang thai 

Khi thực hiện thí nghiệm sử dụng Alputine 80 mg trên động vật (chuột và thỏ) trong suốt thai kỳ cho đến khi chuyển dạ thì chưa ghi nhận các tình trạng bất thường về thai nhi. Tuy nhiên, nên tránh sử dụng thuốc trong thai kỳ, trừ khi được bác sỹ chỉ định.

Thời kỳ cho con bú

Với phụ nữ thời kỳ cho con bú, thuốc chưa được xác định rõ ràng tính an toan cho đối tượng này.

Hiện nay, chưa có trường hợp báo cáo quá liều khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, hãy thông báo cho bác sỹ biết nếu xảy ra bất kỳ tác dụng ngoài ý muốn nào trong quá trình sử dụng thuốc.

Nếu quên uống một liều thuốc Alputine 80 mg, bạn có thể:

Hãy uống ngày sau khi nhớ ra.

Nếu khi nhớ ra gần tới liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như kế hoạch.

Không nên sử dụng gấp đôi liều quy định.

Tuy nhiên, hãy hỏi ý kiến của bác sỹ khi xảy ra những trường hợp như trên.

Hết sức thận trọng khi sử dụng cho trẻ em, đặc biệt trẻ em dưới 18 tuổi.

Sử dụng theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, không được sử dụng quá liều, không nên lạm dụng.

Tránh các trường hợp quên liều, quá liều thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng thuốc Alputine 80mg.

Bảo quản trong hộp kín, tránh ánh sáng trực tiếp.

Để thuốc nhiệt độ phòng (dưới 30 °C).

Để xa tầm tay trẻ em.

Trên thị trường hiện nay thuốc Alputine 80 mg được bán với giá tham khảo 420.000 – 450.000 VNĐ cho hộp 6 vỉ x 10 viên. Mức giá này có sự khác biệt tùy thuộc vào thời điểm mua thuốc và cũng như các nhà thuốc, cửa hàng.

Benate Fort Ointment Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng

Thành phần hoạt chất: Clobetasol propionate.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Neutasol, Amfacort, Becortmin,…

Benate Fort Ointment là thuốc bôi ngoài da được sản xuất bởi công ty cổ phần tập đoàn Merap. Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc mỡ, đóng gói 1 tuýp 5 g hoặc 10 g.

Thành phần

Mỗi 1 g thuốc mỡ chứa:

Clobetasol propionate: 0.5 mg.

Tá dược vừa đủ 1 g.

Công dụng của clobetasol propionate

Clobetasol propionate là một corticosteroid tổng hợp, có hoạt tính glucocorticoid rất mạnh nhưng hoạt tính mineralocorticoid yếu, được dùng tại chỗ để điều trị một số bệnh ngoài da khác nhau.

Clobetasol propionate có vai trò chống viêm, chống ngứa và co mạch. Cơ chế tác dụng chống viêm của clobetasol propionate dùng tại chỗ trong điều trị các bệnh ngoài da có đáp ứng với corticosteroid còn chưa rõ. Có thể do thuốc gây cảm ứng các protein gọi là lipocortin có tác dụng ức chế phosphorylase A2 . Các protein này ức chế giải phóng acid arachidonic, một tiền chất chung của prostaglandin và leucotrien. Do đó kiểm soát được sự sinh tổng hợp các chất trung gian gây viêm mạnh như prostaglandin và leucotrien. Acid arachidonic được giải phóng từ phospholipid màng nhờ enzyme phospholipase A2.1

Benate Fort Ointment được chỉ định giúp giảm viêm và ngứa trong các bệnh về da đáp ứng với corticosteroid: Bệnh da dai dẳng, vảy nến, lichen phẳng, chàm lâu ngày khó trị, lupus hồng ban dạng đĩa, và các tình trạng khác không đáp ứng với các loại steroid yếu hơn.

Cách dùng

Bôi thuốc lên vùng da bị ảnh hưởng sau khi đã rửa sạch bằng xà phòng và nước, thấm khô. Tránh bôi thuốc vào vùng gần mắt và mắt, rửa kỹ với nước nếu thuốc bị dính vào mắt. Không được bịt kín vết thương và tránh bôi lên vết thương hở và vùng da nhạy cảm.

Liều dùng

Bôi một lớp mỏng lên da 2 lần mỗi ngày. Nên ngừng sử dụng khi các triệu chứng được cải thiện. Nếu không có dấu hiệu cải thiện trong vòng 2 tuần thì cần được chuẩn đoán lại.

Thông báo cho bác sĩ khi gặp phải một số tác dụng không mong muốn sau đây:

Thường gặp nhất là bỏng rát và cảm giác đau nhói như côn trùng đốt. Các tác dụng không mong muốn ít gặp hơn như ngứa, teo da, nứt da, ban đỏ, viêm nang lông, tê ngón tay, giãn mao mạch.

Khi dùng corticosteroid tại chỗ có thể gây ra sự hấp thu toàn thân dẫn đến sự ức chế có hồi phục trục vùng dưới đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận. Điều này có thể dẫn đến thiếu glucocorticosteroid, hội chứng Cushing, tăng đường huyết và glucose niệu.

Không có báo cáo về tương tác thuốc. Tuy nhiên để tối ưu hóa tác động điều trị bằng thuốc, bạn nên liệt kê cho bác sĩ các loại thuốc bạn đã và đang sử dụng, bao gồm cả thuốc không kê đơn.

Bị bệnh trứng cá đỏ, bệnh trứng cá, viêm quanh miệng.

Bệnh ở da do virus (Herpes, thủy đậu), nhiễm nấm (Candida, nấm tóc) hoặc nhiễm khuẩn (chốc lở).

Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với clobetasol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có sử dụng được Benate Fort Ointment không?

Không có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát khi dùng Benate Fort Ointment cho phụ nữ có thai. Do đó, nên tráng dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú.

Thận trọng khi dùng Benate Fort Ointment

Không nên sử dụng ở mặt, nách và háng.

Không nên sử dụng ở bệnh nhân dưới 12 tuổi.

Thời gian điều trị nên giới hạn trong 2 tuần liên tiếp và không nên sử dụng quá 50 g/tuần.

Khi bị nhiễm khuẩn hoặc nhiễm nấm trong khi dùng clobetasol, phải kết hợp dùng thuốc kháng sinh hoặc kháng nấm thích hợp. Nếu tình trạng nhiễm khuẩn hoặc nhiễm nấm không kiểm soát được ngay, phải dừng clobetasol cho đến khi kiểm soát được vấn đề nhiễm khuẩn và nhiễm nấm.

Tình trạng quá liều cấp tính hầu như không xảy ra khi sử dụng thuốc. Trong trường hợp quá liều mãn tính hoặc lạm dụng, có thể gây ra các triệu chứng của cường vỏ thượng thận. Trong trường hợp này cần phải ngưng sử dụng thuốc tại chỗ.

Xử trí: Khi sử dụng thuốc lâu và bôi trên diện rộng, cần đánh giá chức năng tuyến thượng thận bằng các nghiệm pháp như nghiệm pháp kích thích bằng ACTH, nghiệm pháp xác định cortisol trong huyết tương và cortisol tự do trong nước tiểu. Nếu thấy các biểu hiện của suy thượng thận, cần giảm số lần bôi thuốc, ngừng thuốc hoặc thay bằng glucocorticoid có hoạt tính thấp hơn.

Bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như lịch trình thông thường. Không được dùng gấp đôi liều để bù cho liều bị quên.

Thuốc bán theo đơn, chỉ dùng khi có sự chỉ định của bác sĩ.

Thuốc chỉ bôi ngoài da. Tránh tiếp xúc với mắt, rửa kỹ với nước nếu thuốc dính vào mắt.

Nếu cần thêm thông tin về sản phẩm, có thể hỏi ý kiến của bác sĩ.

Hạn dùng của thuốc là 36 tháng kể từ ngày sản xuất, không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng, biến màu, biến chất.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Bảo quản nơi khô ráo, dưới 30 °C, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay của trẻ em.

Trên thị trường, Benate Fort Ointment có giá khoảng 45.000 VNĐ đối với tuýp 10 g. Lưu ý rằng đây chỉ là giá cả tham khảo, giá sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ sở bán và phân phối.

Thuốc Enterpass: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: Alpha amylase, papain, simethicon.

Thuốc có thành phần tương tự: Zysmas, Grazyme, Ecosac, Napepsin, Sanagum…

Mỗi viên nang mềm thuốc Enterpass chứa 100 mg alpha amylase, 100 mg papain và 30 mg simethicon. Cụ thể:

Alpha amylase là một enzym thủy giải tinh bột được tìm thấy trong nước bọt. Chúng giúp phân giải các tinh bột lớn không hòa tan thành các đoạn tinh bột nhỏ hơn hòa tan, là dextrin và maltose. Trong thuốc Enterpass, alpha amylase được lấy từ vi khuẩn không gây bệnh Bacillus subtilis, bền trong acid dạ dày hơn enzym lấy từ động vật và vi nấm.

Papain là enzym thủy giải protein, được chiết xuất từ mủ trái đu đủ chưa chín. Papain được sử dụng làm chất hỗ trợ tiêu hóa, giúp tiêu hóa các thức ăn giàu protein dễ dàng và cũng có tác động kháng viêm tiêu mủ.

Simethicon làm giảm sức căng bề mặt của các bọt khí, làm chúng kết hợp lại. Simethicon được dùng trong điều trị đầy hơi và trướng bụng do khí hóa dư thừa sinh ra trong các rối loạn tiêu hóa và bệnh trào ngược. Ngoài ra, simethicon còn giúp loại trừ hơi, khí hoặc bọt ở đường tiêu hóa trước khi chụp hình phóng xạ hoặc nội soi đường tiêu hóa trên.

Thông tin thuốc trị đầy hơi khó tiêu Enterpass:

Dạng bào chế: Viên nang mềm.

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Giá thuốc Enterpass: 1.900 VNĐ/viên – 185.000 VNĐ/hộp.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp. Theo đó, bạn nên tìm đến những nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng và nhận được sự tư vấn cụ thể của bác sĩ/dược sĩ.

Thuốc Enterpass là thuốc trị bệnh gì? Về công dụng của thuốc Enterpass được chỉ định để điều trị các chứng:

Đầy hơi, khó tiêu.

Ăn không ngon miệng.

Cảm giác căng trướng bụng.

Kém hấp thu do sự lên men hoặc do ảnh hưởng của các bệnh lý tiêu hóa khác như thiếu enzym tiêu hóa trong thiểu năng tụy, xơ nang tụy.

Cách dùng

Thuốc nên được uống sau khi ăn.

Bạn nên nuốt cả viên nang với đủ nước. Không nghiền, nhai hoặc ngậm viên nang trong miệng vì có thể gây kích ứng miệng và cũng ảnh hưởng tác dụng của thuốc.

Nếu khó nuốt, bạn có thể mở viên nang ra và trộn thuốc trong lượng nhỏ nước hoặc thức ăn mềm không phải nhai (như tán nghiền). Không trộn thuốc với thức ăn hoặc dung dịch tính kiềm (như sữa, kem, trà). Nuốt hỗn hợp sau trộn ngay lập tức và không nhai. Uống một ly nước sau đó để đảm bảo nuốt được đủ thuốc.

Không dùng thuốc Enterpass trong các trường hợp:

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tăng cảm với các loại enzym, viêm tụy cấp, tình trạng nặng của các bệnh tụy tạng mạn tính.

Bạn nên tránh uống rượu trong thời gian dùng thuốc Enterpass.

Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Thuốc không gây buồn ngủ, có thể dùng khi lái xe, vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn thông thường nhất của thuốc Enterpass là trên đường tiêu hóa. Khi dùng thuốc ở trẻ em với liều có hiệu quả, không thấy có vấn đề hoặc tác dụng phụ khác người lớn.

Papain: Do khả năng tiêu hóa protein, uống papain có thể gây kích ứng miệng, thực quản, dạ dày, ruột gây tiêu chảy. Da có thể bị phồng rộp hoặc ngứa khi papain tiếp xúc trên da.

Thuốc có thể gây các phản ứng do dị ứng như phát ban da, nổi mẩn đỏ, da ngứa hoặc sưng, khó thở, nặng ngực.

Các tác dụng phụ khác có thể xảy ra nhưng chưa được ghi nhận. Nếu xuất hiện bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ.

Không có tương tác lâm sàng rõ rệt nào được ghi nhận. Tuy nhiên:

Các thuốc kháng acid như calci carbonat hay magie hydroxyd có thể vô hiệu hóa tác dụng của các enzym.

Papain: Nên tránh dùng papain khi đang sử dụng thuốc chống đông (như warfarin, anisindione, aspirin…) do làm tăng tác dụng chống đông, có thể gây xuất huyết không mong muốn.

Simethicon: Có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc tuyến giáp (như levothyroxin). Nếu phải dùng, uống levothyroxin cách các chế phẩm chứa simethicon ít nhất 4 giờ.

Thông báo cho bác sĩ những thuốc (bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thuốc dược liệu…), thực phẩm mà bạn đang sử dụng để có lời khuyên tốt nhất. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay cho dược sĩ, bác sĩ.

Chưa có dữ liệu về quá liều thuốc Enterpass. Nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường nào xảy ra, bạn cần tới ngay cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.

Chưa rõ thuốc có qua sữa mẹ hay không, cần thận trọng khi dùng thuốc nếu đang nuôi con bằng sữa mẹ. Tương tự, bạn cũng nên thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Cũng như nhiều loại thuốc khác, chỉ nên sử dụng Enterpass khi thật sự cần thiết.

Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Để xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.

Không dùng thuốc có dấu hiệu bất thường, thay đổi màu sắc…

Clesspra Dx Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Hoạt chất chính: Tobramycin, Dexamethason.

Các thuốc nhỏ mắt có chứa thành phần tương tự: Tobradex.

Clesspra DX là dung dịch nhỏ mắt mỗi lọ chứa 5ml do công ty Makcur Laboratories sản xuất tại Ấn Độ. Đây là thuốc kết hợp giữa kháng sinh nhóm aminoglycosid và steroid.

Clesspra DX là thuốc kê đơn được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn mắt, được đóng gói trong chai 5 ml, 1 lọ 1 hộp.

1. Thành phần

Mỗi lọ 5 ml chứa:1

Hoạt chất: Tobramycin sulfat tương đương Tobramycin 15 mg; dexamethason natri phosphat tương đương với dexamethason 5 mg.

Tá dược: Edetat dinatri, dung dịch Benzalkonium chloride, natri clorid, trinatri citrat, natri bisulphit, creatinine, borax, polysorbate 80, acid hydrochloric, nước cất pha tiêm.

2. Công dụng của thành phần

Tobramycin: Tobramycin thuộc nhóm thuốc kháng sinh aminoglycoside. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn. Thuốc này chỉ điều trị nhiễm trùng mắt gây ra bởi vi khuẩn. 2

Dexamethasone: Đây là nhóm thuốc corticosteroid, dexamethasone hoạt động bằng cách làm giảm các triệu chứng như sưng tấy, mẩn đỏ và ngứa.3

Clesspra DX được chỉ định trong các trường hợp viêm mắt có đáp ứng với glucocorticoid kèm theo nhiễm khuẩn ở mắt hoặc nguy cơ nhiễm khuẩn ở mắt cao.1

Nhỏ 1 hoặc 2 giọt, cách 4 hoặc 6 tiếng. Trong 24 hay 48 giờ đầu, có thể tăng liều: cứ 2 giờ, nhỏ 1 hoặc 2 giọt vào mỗi mắt. Khi bệnh được cải thiện, giảm dần số lần dùng thuốc.

Tobramycin có thể gây ra các tác dụng phụ sau đây:4

Chảy nước mắt.

Ngứa, châm chích hoặc bỏng mắt.

Sưng mắt.

Dexamethason có thể gây ra các tác dụng phụ sau đây:5

Mờ mắt.

Giảm thị lực hoặc những thay đổi khác trong tầm nhìn.

Đau mắt hoặc đỏ.

Mắt nhạy cảm với ánh sáng.

Đau nhói ở mắt.

Nếu có bất kỳ triệu chứng nghiêm trọng hoặc không hết hãy nói ngay với bác sĩ của bạn.

Không nên sử dụng thuốc nhỏ mắt khi bạn bị các vấn đề về mắt mà nguyên nhân không phải do vi khuẩn như: viêm giác mạc do nhiễm herpes simplex biểu mô (viêm giác mạc sợi nhánh), bệnh đậu bò, thuỷ đậu, nhiễm vi rút giác mạc và kết mạc, nhiễm vi nấm mắt, loét giác mạc hay mẫn cảm với các thành phần của chế phẩm.1

1. Phụ nữ có thai6

Corticosteroid đã được phát hiện là gây quái thai trong các nghiên cứu trên động vật. Mặc dù, không có nghiên cứu đầy đủ ở phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, việc sử dụng corticoid kéo dài hoặc lặp đi lặp lại trong thai kỳ có thể làm tăng nguy cơ chậm phát triển thai nhi trong tử cung.

Hỗn dịch nhỏ mắt tobramycin và dexamethasone chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.

2. Mẹ đang cho con bú6

Các nhà nghiên cứu vẫn chưa biết được liệu việc sử dụng corticosteroid nhỏ mắt có thể dẫn đến sự hấp thụ toàn thân đủ để tạo ra số lượng có thể phát hiện được trong sữa mẹ hay không. Vì nhiều thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng thuốc nhỏ mắt tobramycin và dexamethasone cho phụ nữ đang cho con bú. Trong thời kỳ mang thai, nếu mẹ dùng liều cao corticosteroid, trẻ sơ sinh nên được theo dõi cẩn thận. Điều này giúp phát hiện các dấu hiệu suy tuyến thượng thận.

Trên lâm sàng, các triệu chứng điển hình của sự quá liều dung dịch nhỏ mắt tobramycin và dexamethason (viêm kết mạc dạng chấm, đỏ mắt chảy nước mắt nhiều, phù và ngứa mi mắt) có thể giống như các tác dụng phụ ở một số bệnh nhân. Vì vậy cần liên hệ cơ quan y tế gần nhất để nhận được sự trợ giúp.1

Không nên sử dụng thuốc này với bất kỳ loại thuốc nào sau đây. Bác sĩ có thể thay đổi một số loại thuốc khác bạn đang dùng. Họ cũng có thể quyết định không điều trị cho bạn bằng thuốc này.7

Hạn sử dụng là 2 năm kể từ ngày sản xuất. Tuy nhiên chỉ được dùng thuốc trong vòng 1 tháng sau khi đã mở nắp lọ.

Không nên đeo kính áp tròng trong quá trình sử dụng sản phẩm này.

Bạn có thể làm nhiễm bẩn bên trong nếu để đầu ống nhỏ giọt chạm vào bất kỳ bề mặt nào.

Tránh ánh sáng và bảo quản nơi khô mát.

Nhiệt độ dưới 30°C.

Dung dịch nhỏ mắt Clesspra DX hiện đang được bán trên thị trường với giá khoảng 25.000 VNĐ. Tuy nhiên giá có thể thay đổi tuỳ theo thời gian cũng như các chính sách của các cửa hàng.

Thuốc Survanta (Beractant): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: beractant.

Thuốc có thành phần tương tự: Curosurf, Alvofact …

Thành phần

Mỗi lọ chứa 100mg phospholipid. Thành phần cụ thể về mặt hóa học của beractant như sau:

Tổng phospholipid: khoảng 25mg/mL.

Acid béo tự do: 1,4 – 3,5mg/mL.

Triglycerid: 0,5 – 1,75mg/mL.

Protein: 0,1 – 1,0mg/mL.

Mô tả

Hình thức của hỗn dịch thuốc Survanta (beractant) là chất lỏng mờ đục, màu trắng nhờ đến nâu sáng. Hỗn dịch dùng đường nội khí quản vô trùng, không chứa chất gây sốt, có chiết xuất từ phổi bò.

Cơ chế

Chất diện hoạt nội sinh ở phổi có tác dụng:

Làm giảm sức căng bề mặt ở các túi phế nang trong quá trình hô hấp

Làm ổn định các phế nang chống co xẹp lại do áp lực màng phổi.

Thiếu hụt chất diện hoạt phổi gây ra hội chứng suy hô hấp (RDS) ở trẻ sơ sinh. Beractant trong thuốc Survanta bổ sung chất diện hoạt phổi và duy trì hoạt động bề mặt ở phổi trên những bệnh nhi này.

Thuốc Survanta (beractant) được chỉ định để phòng ngừa và điều trị hội chứng suy hô hấp (RDS) (bệnh màng trong hay còn gọi là bệnh màng Hyalin) ở trẻ sinh non. Beractant làm giảm đáng kể tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do RDS cũng như biến chứng rò khí trên những bệnh nhi này.

Phòng ngừa: Ở trẻ sinh non cân nặng chưa đến 1250g hoặc có bằng chứng về thiếu hụt chất diện hoạt, dùng beractant càng sớm càng tốt, tốt nhất là trong vòng 15 phút sau khi sinh.

Điều trị: Để điều trị bệnh nhi mắc RDS sau khi được xác định bằng X-quang và yêu cầu sử dụng thông khí nhân tạo, dùng beractant càng sớm càng tốt, tốt nhất là trong vòng 8 giờ sau khi sinh.

Lưu ý:

Thuốc Survanta (beractant) chỉ được sử dụng qua đường nội khí quản.

Beractant nên được sử dụng dưới sự giám sát của nhân viên y tế có kinh nghiệm trong việc đặt ống nội khí quản, điều khiển máy thở, và có kinh nghiệm chăm sóc trẻ đẻ non.

Có thể xảy ra hiện tượng oxi hóa trong thời gian điều trị bằng beractant.

Liều dùng: Mỗi liều dùng beractant là 100 mg phospholipid/kg cân nặng khi sinh (4 mL/kg). Có thể sử dụng 4 liều beractant trong vòng 48 giờ sau khi sinh. Khoảng cách giữa các liều không nên ít hơn 6 tiếng một lần.

Cách dùng:

Quan sát bằng mắt để phát hiện hỗn dịch có bị đổi màu không. Màu bình thường là màu trắng nhờ đến nâu sáng.

Nếu hỗn dịch bị lắng trong quá trình bảo quản, xoay tròn lọ chứa nhẹ nhàng (chú ý không lắc). Có thể có bọt trong quá trình vận chuyển và là đặc điểm tự nhiên của sản phẩm.

Beractant phải được giữ lạnh từ 2oC đến 8oC. Trước khi sử dụng, nên làm ấm thuốc trong lòng bàn tay ít nhất 8 phút hoặc để ở nhiệt độ phòng ít nhất 20 phút. Tuyệt đối không sử dụng các phương pháp làm ấm nhân tạo khác. Nếu dùng với mục đích phòng ngừa, nên chuẩn bị trước khi trẻ được sinh ra.

Dùng qua đường nội khí quản qua dẫn truyền nhỏ giọt catheter có kích thước đầu tận bằng 5F. Không hút đờm dãi cho bệnh nhi trong vòng 1 giờ sau khi dùng thuốc, trừ khi có dấu hiệu tắc nghẽn đường thở đáng kể.

Chưa được biết chống chỉ định của thuốc Survanta (beractant).

Thuốc Survanta (beractant) chỉ được sử dụng qua đường nội khí quản.

Nên sử dụng dưới sự giám sát của nhân viên y tế có kinh nghiệm trong việc đặt ống nội khí quản, điều khiển máy thở, và có kinh nghiệm chăm sóc trẻ sinh non.

Theo dõi thường xuyên nồng độ oxy & dioxide carbon.

Các tác dụng không mong muốn mà thuốc Survanta (beractant) có thể gây ra cho trẻ như chậm nhịp tim thoáng qua, giảm độ bão hòa oxy, trào ngược ống nội khí quản, xanh tím, co mạch, tăng/tụt huyết áp, tắc nghẽn ống nội khí quản, tăng/giảm carbon dioxide máu, ngạt thở.

Hiện chưa có báo cáo về tương tác của thuốc Survanta (beractant) với các thuốc khác và các loại tương tác khác.

Hiện chưa có báo cáo quá liều khi sử dụng thuốc Survanta (beractant). Dựa trên nghiên cứu từ động vật, quá liều có thể gây ra tắc nghẽn đường thở cấp tính. Điều trị triệu chứng là cần thiết.

Rale và rale ẩm có thể xảy ra thoáng qua sau khi sử dụng beractant và không phải là do quá liều. Không yêu cầu hút đờm nội khí quản hoặc tiến hành các hỗ trợ khác trừ khi có dấu hiệu rõ ràng của tắc nghẽn đường thở xảy ra.

Hiện chưa có các dữ liệu lâm sàng về sử dụng thuốc Survanta (beractant) trên phụ nữ có thai và cho con bú.

Bảo quản thuốc Survanta (beractant) ở nhiệt độ từ 2 độ C đến 8 độ C.

Không được lắc thuốc.

Để xa tầm tay của trẻ em.

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.

Cập nhật thông tin chi tiết về Alphalysosine Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý trên website Cuik.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!