Bạn đang xem bài viết Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Gambia (Gambia Map) Phóng To Năm 2023 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Cuik.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
INVERT cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính đất nước Gambia chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, rất hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Gambia khổ lớn phóng to chi tiết nhất.
1. Giới thiệu tổng quan đất nước Gambia
Vị trí địa lý: Nằm ở phía tây châu Phi, ba mặt giáp Xê-nê-gan, phía tây giáp Đại Tây Dương. Găm-bi-a gần như nằm lọt giữa nước Xê-nê-gan; là nước nhỏ nhất châu Phi. Tọa độ: 13028 vĩ bắc, 16034 kinh tây.
Diện tích: 11.300 km2
Thủ đô: Ban-giun (Banjul)
Quốc khánh: 18/2 (1965)
Lịch sử: Trước khi người châu Âu đến đây, những bộ lạc của miền đất này đã có chung nguồn gốc với đế chế Ma-li, Ga-na và Song-hay ở miền Tây châu Phi. Năm 1807, hình thành những khu vực buôn bán ở dọc sông Găm-bi-a dưới sự cai trị của người Anh thuộc địa ở Xi-ê-ra Lê-ôn. Năm 1843, người Anh chiếm một phần làm thuộc địa. Năm 1970, Găm-bi-a trở thành nước cộng hòa. Năm 1982, Găm-bi-a và Xê-nê-gan tuyên bố thành lập liên minh Xê-nê-găm-bi-a, đến tháng 8-1989, Xê-nê-gan rút khỏi liên minh này.
Khí hậu: Nhiệt đới, mùa mưa nóng (từ tháng 6 đến tháng 11); mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 5). Nhiệt độ trung bình tháng 2: 230C, tháng 7: 270C. Lượng mưa trung bình: 750 – 1.000 mm, vùng ven biển: 1.300 – 1.500 mm.
Địa hình: Vùng đồng bằng sông Găm-bi-a hay bị ngập lụt.
Tài nguyên thiên nhiên: Cá, thiếc, dầu mỏ.
Dân số: 1.850.000 người (ước tính năm 2013)
Các dân tộc: Người Mandinka (42%), Fula (18%), Wolof (16%), Jola (10%), Serahuli (9%), dân tộc khác (4%); không phải người châu Phi (1%).
Ngôn ngữ chính: Tiếng Anh; tiếng Mandinka và một số tiếng địa phương khác cũng được sử dụng.
Tôn giáo: Đạo Hồi (90%), đạo Thiên chúa (9%), tín ngưỡng bản địa (1%).
Kinh tế: Nguồn tài nguyên khoáng sản tự nhiên của Gămbia rất hạn chế. Khoảng 75% dân số sống phụ thuộc vào trồng trọt và chăn nuôi. Công nghiệp có quy mô nhỏ, chủ yếu là chế biến lạc, cá, da. Ngành du lịch tương đối phát triển.
Sản phẩm công nghiệp: Đồ da; đồ uống, máy móc nông nghiệp, đồ gỗ, kim loại, v.v..
Sản phẩm nông nghiệp: Lạc, kê, lúa miến, gạo, ngô, sắn, hạt cọ, cừu, dê; lâm sản và thuỷ sản.
Đơn vị tiền tệ: dalasi (D); 1 D = 100 butut
Quan hệ quốc tế: Tham gia các tổ chức quốc tế ACP, AU, AfDB, ECA, FAO, G-77, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ITU, OAU, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WFTU, WHO, WIPO, WMO, WtrO, v.v..
Danh lam thắng cảnh: Ban-giun, đảo James, Albreda, sông Găm-bi-a, khu bảo tồn chim muông, v.v.
2. Bản đồ hành chính nước Gambia khổ lớn năm 2023
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
3. Bản đồ Google Maps của nước Gambia
Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Nigeria (Nigeria Map) Phóng To Năm 2023
INVERT cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính đất nước Nigeria chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, rất hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Nigeria khổ lớn phóng to chi tiết nhất.
1. Giới thiệu đất nước Nigeria
Vị trí địa lý: Ở Tây Phi, giáp Ni-giê, Sát, Ca-mơ-run, vịnh Ghi-nê và Bê-nanh. Tọa độ: 10000 vĩ bắc, 8000 kinh đông.
Diện tích: 923.770 km2
Thủ đô: A-bu-gia (Abuja)
Lịch sử: Nhiều thế kỷ trước khi bị thực dân xâm chiếm, vùng này đã có nhiều bộ lạc định cư. Năm 1861, Anh chiếm Lagos; năm 1897, Anh chiếm thêm vương quốc Bê-nanh, miền Nam và miền Bắc Ni-giê-ri-a. Ngày 1-10-1960, Ni-giê-ri-a giành được độc lập về chính trị. Sau năm 1983, Ni-giê-ri-a bước vào cuộc nội chiến liên miên tranh giành quyền lực giữa các bộ tộc ở miền Nam và miền Bắc. Ngày 18-11-1993, tướng S.Abacha lên nắm quyền đã giải tán Quốc hội và Chính phủ lâm thời. Từ cuối năm 1998, sau các cuộc bầu cử Quốc hội và Tổng thống, tình hình Ni-giê-ri-a đã dần ổn định.
Quốc khánh: 1-10 (1960)
Khí hậu: Đa dạng; xích đạo ở phía nam, nhiệt đới ở vùng trung tâm, khô cằn ở phía bắc. Nhiệt độ trung bình: 26 – 330C. Lượng mưa trung bình: 500 mm ở vùng đông bắc, 4.000 mm ở miền Nam.
Địa hình: Vùng đất thấp ở phía nam; vùng đồi và cao nguyên ở trung tâm; núi ở phía đông nam; đồng bằng ở phía bắc.
Tài nguyên thiên nhiên: Dầu mỏ, thiếc, sắt, than đá, đá vôi, chì, kẽm, khí tự nhiên.
Dân số: 174.51.000 người (ước tính năm 2013)
Các dân tộc: Người Hausa, Fulani, Yoruba, Ibo, Ijaw, Kanuri, Ibibio, Tiv.
Ngôn ngữ chính: Tiếng Anh; tiếng Hausa, Yoruba, Ibo, Fulani được dùng phổ biến.
Tôn giáo: Đạo Hồi (50%), Đạo Thiên chúa (40%), tín ngưỡng bản địa (10%).
Kinh tế: Ni-giê-ri-a tuy có nhiều dầu mỏ nhưng nền kinh tế vẫn khó khăn do quản lý kinh tế vĩ mô còn yếu. Khai thác dầu mỏ chiếm 30% GDP, 95% giá trị ngoại tệ và khoảng 80% thu ngân sách.
Sản phẩm công nghiệp: Dầu thô, than đá, thiếc, bông, cao su, gỗ, hàng da, hàng dệt, xi măng, thực phẩm, phân hoá học, v.v..
Sản phẩm nông nghiệp: Ca cao, lạc, dầu cọ, ngô, gạo, lúa miến, kê, sắn, khoai; cừu, dê, lợn; gỗ, cá.
Văn hoá: Trong lịch sử, tại Ni-giê-ri-a đã tồn tại rất nhiều quốc gia khác nhau với những nền văn hóa riêng đặc sắc. Hiện nay, tại đất nước Ni-giê-ri-a có rất nhiều lễ hội độc đáo, đặc sắc như: Lễ hội bắt cá Argungu, lễ hội hóa trang (đến mùa lễ hội, người dân Ni-giê-ri-a lại cải trang thành các vị thần và diễu hành qua các xóm làng, với mong muốn đem lại niềm vui, sự may mắn và xua đuổi điều xấu), lễ hội Durbar (trong lễ hội là cuộc diễu binh, phô trương thanh thế của các tiểu vương); Lễ hội khoai lang…
Các thành phố lớn: Lagos, Ibadan, Kano, Ogbomosho, Oshogbo…
Đơn vị tiền tệ: Naira (N); 1 N = 100 kobo
Quan hệ quốc tế: Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 25/5/1976 Tham gia các tổ chức quốc tế AfDB, ECA, FAO, G-77, IAEA, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ITU, OAU, OPEC, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WFTU, WHO, WIPO, WMO, WTrO, v.v..
Danh lam thắng cảnh: Ibađan, tổng hành dinh Yoruba, khu giải trí Yankari, Kano, hồ Sát, Lagos…
2. Bản đồ hành chính nước Nigeria khổ lớn năm 2023
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
3. Bản đồ Google Maps của nước Nigeria
Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Ireland (Ireland Map) Phóng To Năm 2023
INVERT cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính đất nước Ireland chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, rất hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Ireland khổ lớn phóng to chi tiết nhất.
1. Giới thiệu đất nước Ireland
Ireland là đảo quốc lớn thứ 3 thế giới nằm phía Tây Anh Quốc. Ireland nổi tiếng với nhiều cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp. Hiện nay, địa phận hành chính của Ireland chia thành 26 quận với 5 thành phố lớn là: Dublin, Cork, Limerick, Galway và Waterford. Trong đó, Dublin, thủ đô sầm uất của đất nước này tập trung tới ⅓ dân số quốc gia sinh sống.
Tại Ireland, bạn sẽ tìm thấy các quán cà phê, câu lạc bộ hay tất cả kiến trúc từ thời kỳ Phục Hưng. Các nhà hát truyền thống và những quán rượu lâu đời. Ngoài hệ thống hơn 350 sân golf hiện đại, Ireland cũng mang đến cho các bạn cơ hội tham gia vào các hoạt động ngoài trời tuyệt vời như đi thuyền buồm, đi dạo trên đồi, câu cá, cưỡi ngựa…
Vị trí địa lý: Thuộc Tây Âu, chiếm 5 trong số 6 hòn đảo Ai-len ở Bắc Đại Tây Dương, giáp Bắc Ai-len thuộc Anh và eo Xanh Gioóc. Có vị trí chiến lược án ngữ các đường biển và đường không chủ yếu giữa Bắc Mỹ và Bắc Âu.
Thủ đô: Đu-bờ-lin (Dublin)
Lịch sử: Trong khoảng 700 năm, Ai-len nằm dưới ách thống trị của thực dân Anh. Tới năm 1921, Anh tách Ai-len thành hai phần: 26 quận miền Nam được hưởng quy chế tự trị, 6 quận miền Bắc bị sáp nhập vào Anh. Tháng 4-1949, các quận miền Nam tuyên bố độc lập, thành lập nước Cộng hòa Ai-len. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc xung đột đẫm máu giữa những người theo Đạo Thiên chúa với những người theo Đạo Tin lành ở Bắc Ai-len đã cướp đi hàng nghìn sinh mạng. Hiệp ước hoà bình cho Bắc Ai-len giữa những người theo Đạo Thiên chúa và những người theo Đạo Tin lành được ký kết năm 1998 đã hạn chế nhiều tình trạng xung đột giữa các bên.
Quốc khánh: 17-3 (1949)
Khí hậu: Ôn hoà, đại dương; mây mù che phủ khoảng một nửa thời gian trong năm. Nhiệt độ trung bình tháng Một: 5 – 80C, tháng Bẩy: 14 – 160C. Lượng mưa trung bình: 700 – 1.500 mm, ở vùng núi: hơn 2.000 mm.
Địa hình: Hầu hết là đồng bằng tương đối bằng phẳng, còn lại là đồi và các dãy núi thấp. Các vách đá ăn sát bờ biển phía tây.
Tài nguyên thiên nhiên: Kẽm, chì, khí tự nhiên, barit, đồng, thạch cao, đá vôi, đô-lô-mit, than bùn, bạc.
Dân số: 4,5 triệu người
Các dân tộc: Người Ai-len (94%), các nhóm khác (6%)
Ngôn ngữ chính: Tiếng Anh; tiếng Ai-len được dùng chủ yếu ở các vùng dọc theo bờ biển miền tây.
Tôn giáo: Thiên chúa 87,4%; không tôn giáo 4,2%; còn lại là tôn giáo khác
Chính sách kinh tế của chính phủ Ai-len tập trung vào xuất khẩu và khuyến khích đầu tư nước ngoài đã đem lại sự tăng trưởng vượt bậc cho Ai-len trong suốt thập kỷ 90 của thế kỷ XX. Ai-len xuất khẩu chủ yếu là các mặt hàng chế biến thực phẩm, đồ uống, quần áo, đồ thủ công, hoá chất, dược, máy điện tử, thiết bị thông tin. Ai-len gia nhập Liên minh tiền tệ châu Âu năm 2002. Hiện nay có hơn 1000 công ty đa quốc gia hoạt động tại Ai-len, hầu hết trong số đó là công ty của Mỹ.
Đơn vị tiền tệ: Euro
Văn hóa: Ai-len có nền văn hóa phòng phú trong quá khứ và hiện tại, với văn học, nghệ thuật, điện ảnh và âm nhạc. Âm nhạc luôn đóng vai trò quan trọng trong văn hóa Ireland, từ âm nhạc truyền thống gắn với lễ hội và tang lễ dưới dạng chơi nhạc và hát điệu ba lát, cho tới những điệu nhảy Ai-len – được các cộng đồng Ai-len trên toàn thế giới rất ưa thích. Âm nhạc truyền thống Ai-len hiện rất phổ biến ở nhiều nước, đặc biệt là những quốc gia có có đông cộng đồng dân di cư từ Ai-len, như Mỹ, Anh, Ca-na-đa và Ố-xtrây-li-a.
Quan hệ quốc tế: Tham gia các tổ chức quốc tế BIS, EBRD, ECE, EU, FAO, IAEA, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ISO, ITU, OECD, UN, UNCTAD, UNESCO, UNHCR, UNIDO, UNTSO, UPU, WHO, WIPO, WMO, WTO, v.v..
Danh lam thắng cảnh: Thủ đô Dublin, sông Li-fay, Đun Laoghaire, lâu đài Kikenny, các đảo Aran, Waterford, v.v..
Lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam: ngày 5/4/1996 (quan hệ ngoại giao cấp Đại sứ).
2. Bản đồ hành chính nước Ireland khổ lớn năm 2023
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
3. Bản đồ Google Maps của nước Ireland
Bản Đồ Nước Úc (Australia) Khổ Lớn Phóng To Năm 2023
INVERT cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ nước Úc (Australia), rất hi vọng bạn có thêm những thông tin hữu ích về bản đồ nước Úc khổ lớn phóng to chi tiết nhất.
Bản đồ các thành phố của nước Úc
Sơ lược về đất nước Úc (Australia)
Úc (Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ, diện tích đất liền của Úc là 7.617.930 kilômét vuông . Đây là quốc gia lớn thứ sáu về diện tích trên thế giới.
Diện tích đất liền của Australia là 7.617.930 km2 (2.941.300 dặm vuông Anh). Tọa lạc trên mảng Ấn-Úc, bao quanh là Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, tách biệt với châu Á qua các biển Arafura và Timor, biển San hô nằm ngoài khơi bờ biển bang Queensland, và biển Tasman nằm giữa Úc và New Zealand.
Australia thuộc Châu Đại Dương là lục địa nhỏ nhất thế giới nhưng là quốc gia lớn thứ 6 về tổng diện tích, do kích thước lớn và biệt lập nên Australia còn được gán cho tên “lục địa đảo”, và đôi khi được xem là đảo lớn nhất thế giới.
Úc có đường bờ biển dài 34.218 km2 (chưa tính đến các đảo ngoài khơi), và tuyên bố vùng đặc quyền kinh tế rộng 8.148.250 km2, chưa tính đến vùng đặc quyền kinh tế của Lãnh thổ châu Nam Cực thuộc Australia.
Quốc kỳ Úc có một nền màu lam với Quốc kỳ Anh Quốc tại góc kéo cờ trên, và một sao bảy cánh lớn được gọi là sao Thịnh vượng chung tại góc kéo cờ dưới. Phần bay gồm biểu trưng của chòm sao Nam Thập Tự, gồm 5 sao trắng – một sao nhỏ 5 cánh và 4 sao lớn 7 cánh Tên chính thức Thịnh vượng chung Úc Tên tiếng Anh Australia Đơn vị tiền tệ Đô la Úc (AUD), 1 $A = 100 cent. Thủ đô Canberra Ngày Quốc Khánh 26-01 (1788) Quan hệ quốc tế
Tham gia các tổ chức quốc tế APEC, AsDB, BIS, EBRD, ESCAP, FAO, IAEA, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ISO, ITU, OECD, UN, UNCTAD, UNESCO, UPU, WFTU, WHO, WIPO, WMO, WTrO, v.v..
Thành phố lớn Sydney, Melbourne, Brisbone, Perth… Diện tích 7,692,024 km2 (hạng 6) Vị trí địa lý
Tọa độ: 27000 vĩ nam, 133000 kinh đông.
Úc là một lục địa nằm ở Nam Thái Bình Dương, gồm phần lục địa Úc, đảo Tax-man và nhiều đảo nhỏ khác.
Địa hình Phần lớn là cao nguyên thấp có sa mạc; đồng bằng màu mỡ ở phía đông nam. Đảo Tax-ma-ni-a có nhiều đồi núi. Tên miền quốc gia .au Dân số 25.923.876 người Ngôn ngữ chính Tiếng Anh; một số thổ ngữ cũng được sử dụng. Tôn giáo Đạo Thiên chúa 71%, không tôn giáo 16,6%, tôn giáo khác 13,4%. Múi giờ UTC+8 đến +10,5 (nhiều múi giờ) Mã điện thoại +61 Giao thông bên Bên trái Tài nguyên thiên nhiên Rất giàu tài nguyên bao, gồm: Than đá, sắt, đồng, thiếc bạc, bô-xít, uranium, niken, tungsten, cát sa khoáng, chì, kẽm, kim cương, khí tự nhiên, dầu mỏ.
Bản đồ nước Úc (Australia) khổ lớn năm 2023
Bản đồ nước Úc phân chi theo khu vực: Đông, Tây, Nam, Bắc Bản đồ nước Úc và hệ thống giao thông kết nối
Bản đồ du lịch nước Úc
Bản đồ du lịch nước Úc
Bản đồ Google Maps của nước Úc
Bản Đồ Hành Chính Tỉnh Điện Biên Khổ Lớn Năm 2023
Hiện tại, Tỉnh Điện Biên có 10 đơn vị hành chính gồm 1 TP, 1 thị xã và 8 huyện với 129 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 9 phường, 5 thị trấn và 115 xã.
Bản đồ hành chính Điện Biên
Bản đồ hành chính tỉnh Điện BiênBản đồ du lịch Điện Biên
Bản đồ sử dụng đất tại Điện Biên
Vị trí địa lý của Điện Biên
Điện Biên có tổng diện tích là 9.541 km2 với dân số khoảng 598.856 người gồm các dân tộc Kinh, Thái, H’Mông, Dao, Giáy, Tày, Hà Nhì, Lào, Cống, Si La, Tỉnh Điện Biên tiếp giáp tỉnh Sơn La về phía đông và đông bắc, giáp tỉnh Lai Châu về phía bắc, giáp tỉnh Vân Nam, Trung Quốc về phía tây bắc và giáp Lào về phía tây và tây nam.
Bản đồ Thành phố Điện Biên Phủ
Thành phố Điện Biên Phủ có 7 phường: Him Lam, Mường Thanh, Nam Thanh, Noong Bua, Tân Thanh, Thanh Bình, Thanh Trường và 5 xã: Mường Phăng, Nà Nhạn, Nà Tấu, Pá Khoang, Thanh Minh.
Bản đồ Thị xã Mường Lay
Thị xã Mường Lay có 2 phường: Na Lay, Sông Đà và xã Lay Nưa.
Bản đồ Huyện Điện Biên
Huyện Điện Biên có 21 xã: Hẹ Muông, Hua Thanh, Mường Lói, Mường Nhà, Mường Pồn, Na Tông, Na Ư, Noong Hẹt, Noong Luống, Núa Ngam, Pa Thơm, Phu Luông, Pom Lót, Sam Mứn, Thanh An, Thanh Chăn, Thanh Hưng, Thanh Luông, Thanh Nưa, Thanh Xương (huyện lỵ), Thanh Yên.
Bản đồ Huyện Điện Biên Đông
Huyện Điện Biên Đông có 01 thị trấn Điện Biên Đông và 13 xã: Chiềng Sơ, Háng Lìa, Keo Lôm, Luân Giói, Mường Luân, Na Son, Nong U, Phì Nhừ, Phình Giàng, Pú Hồng, Pu Nhi, Tìa Dình, Xa Dung.
Bản đồ Huyện Mường Ảng
Huyện Mường Ảng có 01 thị trấn Mường Ảng và 9 xã: Ẳng Cang, Ẳng Nưa, Ẳng Tở, Búng Lao, Mường Đăng, Mường Lạn, Nặm Lịch, Ngối Cáy, Xuân Lao.
Bản đồ Huyện Mường Chà
Huyện Mường Chà có 01 thị trấn Mường Chà và 11 xã: Huổi Lèng, Huổi Mí, Hừa Ngài, Ma Thì Hồ, Mường Mươn, Mường Tùng, Na Sang, Nậm Nèn, Pa Ham, Sa Lông, Sá Tổng.
Bản đồ Huyện Mường Nhé
Huyện Mường Nhé có 11 xã: Chung Chải, Huổi Lếch, Leng Su Sìn, Mường Nhé (huyện lỵ), Mường Toong, Nậm Kè, Nậm Vì, Pá Mỳ, Quảng Lâm, Sen Thượng, Sín Thầu.
Bản đồ Huyện Nậm Pồ
Huyện Nậm Pồ có 15 xã:Chà Cang, Chà Nưa, Chà Tở, Na Cô Sa, Nà Bủng, Nà Hỳ (huyện lỵ), Nà Khoa, Nậm Chua, Nậm Khăn, Nậm Nhừ, Nậm Tin, Pa Tần, Phìn Hồ, Si Pa Phìn, Vàng Đán.
Bản đồ Huyện Tủa Chùa
Huyện Tủa Chùa có 01 thị trấn Tủa Chùa và 11 xã: Huổi Só, Lao Xả Phình, Mường Báng, Mường Đun, Sín Chải, Sính Phình, Tả Phìn, Tả Sìn Thàng, Trung Thu, Tủa Thàng, Xá Nhè.
Bản đồ Huyện Tuần Giáo
Huyện Tuần Giáo có 01 thị trấn Tuần Giáo (huyện lỵ) và 17 xã: Chiềng Đông, Chiềng Sinh, Mùn Chung, Mường Khong, Mường Mùn, Mường Thín, Nà Sáy, Nà Tòng, Phình Sáng, Pú Nhung, Pú Xi, Quài Cang, Quài Nưa, Rạng Đông, Ta Ma, Tênh Phông, Tỏa Tình.
Bản Đồ Hành Chính Tỉnh Bình Phước Khổ Lớn Năm 2023
Sơ lược về tỉnh Bình Phước
Ngoài ra, các tuyến đường khác như tỉnh lộ 741 (tên khác là đường Nguyễn Đức Thuận) kết nối trung tâm tỉnh với các huyện Đồng Phú, Phước Long, các tuyến đường liên huyện đã được láng nhựa, gần 90% đường đến trung tâm các xã đã được láng nhựa, các tuyến đường nối với tỉnh Tây Ninh, tỉnh Lâm Đồng đã được láng nhựa rất thuận tiện cho giao thông. Đường nối với tỉnh Đồng Nai cũng được nâng cấp mở rộng
Bản đồ hành chính tỉnh Bình Phước năm 2023
Bản đồ hành chính tỉnh Bình Phước
PHÓNG TO
PHÓNG TO
Tải Bản đồ Bình Phước
Bản đồ du lịch tại tỉnh Bình Phước
Bản đồ Thành phố Đồng Xoài
Thành phố Đồng Xoài được chia làm 8 đơn vị hành chính, gồm 6 phường: Tân Bình, Tân Đồng, Tân Phú, Tân Thiện, Tân Xuân, Tiến Thành và 2 xã: Tân Thành, Tiến Hưng.
Bản đồ hành chính Thành phố Đồng Xoài
Bản đồ Thị xã Bình Long
Thị xã Bình Long được chia làm 6 đơn vị hành chính, gồm 4 phường: An Lộc, Hưng Chiến, Phú Đức, Phú Thịnh và 2 xã: Thanh Lương, Thanh Phú.
Bản đồ hành chính thị xã Bình Long
Bản đồ Thị xã Phước Long
Thị xã Phước Long được chia làm 7 đơn vị hành chính, gồm 5 phường: Long Phước, Long Thuỷ, Phước Bình, Sơn Giang, Thác Mơ và 2 xã: Long Giang, Phước Tín. Trung tâm hành chính thị xã đặt tại phường Long Phước.
Bản đồ hành chính thị xã Phước Long
Bản đồ Huyện Bù Đăng
Huyện Bù Đăng được chia làm 16 đơn vị hành chính, gồm 01 hị trấn Đức Phong và 15 xã: Bình Minh, Bom Bo, Đak Nhau, Đoàn Kết, Đăng Hà, Đồng Nai, Đức Liễu, Đường 10, Minh Hưng, Nghĩa Bình, Nghĩa Trung, Phú Sơn, Phước Sơn, Thọ Sơn, Thống Nhất.
Bản đồ hành chính các xã tại Huyện Bù Đăng
Bản đồ Huyện Bù Đốp
Huyện Bù Đốp được chia làm 7 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Thanh Bình và 6 xã Thanh Hoà, Phước Thiện, Tân Thành, Tân Tiến, Hưng Phước, Thiện Hưng.
Bản đồ hành chính các xã tại Huyện Bù Đốp
Bản đồ Huyện Bù Gia Mập
Huyện Bù Gia Mập được chia làm 8 đơn vị hành chính, gồm 8 xã: Bình Thắng, Bù Gia Mập, Đa Kia, Đak Ơ, Đức Hạnh, Phú Nghĩa (huyện lỵ), Phú Văn, Phước Minh.
Bản đồ Huyện Chơn Thành
Huyện Chơn Thành được chia làm 9 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Chơn Thành và 8 xã: Minh Hưng, Minh Lập, Minh Long, Minh Thắng, Minh Thành, Nha Bích, Quang Minh, Thành Tâm.
Bản đồ hành chính các xã tại Huyện Chơn Thành
Bản đồ Huyện Đồng Phú
Huyện Đồng Phú được chia làm 11 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Tân Phú và 10 xã gồm: Đồng Tâm, Đồng Tiến, Tân Hòa, Tân Hưng, Tân Lập, Tân Lợi, Tân Phước, Tân Tiến, Thuận Lợi, Thuận Phú.
Bản đồ hành chính các xã tại Huyện Đồng Phú
Bản đồ Huyện Hớn Quản
Huyện Hớn Quản được chia làm 13 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Tân Khai và 12 xã: An Khương, An Phú, Đồng Nơ, Minh Đức, Minh Tâm, Phước An, Tân Hiệp, Tân Hưng, Tân Lợi, Tân Quan, Thanh An, Thanh Bình.
Bản đồ Huyện Lộc Ninh
Huyện Lộc Ninh được chia làm 16 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Lộc Ninh và 15 xã: Lộc An, Lộc Điền, Lộc Hiệp, Lộc Hòa, Lộc Hưng, Lộc Khánh, Lộc Phú, Lộc Quang, Lộc Tấn, Lộc Thái, Lộc Thạnh, Lộc Thành, Lộc Thiện, Lộc Thịnh, Lộc Thuận.
Bản đồ hành chính các xã tại Huyện Lộc Ninh
PHÓNG TO
Bản đồ Huyện Phú Riềng
Huyện Phú Riềng được chia làm 10 đơn vị hành chính, gồm 10 xã: Bình Sơn, Bình Tân, Bù Nho, Long Bình, Long Hà, Long Hưng, Long Tân, Phú Riềng (huyện lỵ), Phú Trung, Phước Tân.
Bản đồ hành chính các xã tại Huyện Phú Riềng
Cập nhật thông tin chi tiết về Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Gambia (Gambia Map) Phóng To Năm 2023 trên website Cuik.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!