Bạn đang xem bài viết Bản Đồ Hành Chính Tỉnh Thừa Thiên Huế Khổ Lớn Năm 2023 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Cuik.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Sơ lược về tỉnh Thừa Thiên Huế
Thừa Thiên Huế là tỉnh nằm ở duyên hải miền trung Việt Nan với tổng diện tích đất tự nhiên 5.048,2 km², bao quanh tỉnh Thừa Thiên Huế là: Phía bắc giáp tỉnh Quảng Trị; phía Đông giáp biển Đông; phía Đông Nam giáp thành phố Đà Nẵng; Phía nam giáp tỉnh Quảng Nam; phía Tây giáp các tỉnh Saravane và Sekong của nước Lào.
Huế là một thành phố trực thuộc tỉnh Thừa Thiên – Huế, khi nhắc đến Huế người ta thường nghĩ ngay đến các cung điện, lâu đài hơi thở cổ xưa một thời vua chúa huy hoàng. Hiển nhiên, ai trong chúng ta cũng muốn một lần du lịch Huế để tận mắt nhìn thấy những bằng chứng sinh động của triều đại phong kiến cuối cùng.
Bên cạnh đó, nét dịu dàng thư thái và cuộc sống chậm rãi nơi đây cũng được nhiều người yêu thích. Vị trí của Huế nằm hai bên bờ hạ lưu sông Hương, về phía Bắc đèo Hải Vân, cách thành phố Đà Nẵng 105 km, cách cửa biển Thuận An 14 km, cách sân bay quốc tế Phú Bài 14 km và cách Cảng nước sâu Chân Mây 50 km.
Bản đồ hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2023
Bản đồ du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Huế
Bản đồ hành chính thành phố Thừa Thiên Huế khổ lớn
Thành phố Huế được chia làm 36 đơn vị hành chính, bao gồm 29 phường: An Cựu, An Đông, An Hòa, An Tây, Đông Ba, Gia Hội, Hương An, Hương Hồ, Hương Long, Hương Sơ, Hương Vinh, Kim Long, Phú Hậu, Phú Hội, Phú Nhuận, Phú Thượng, Phước Vĩnh, Phường Đúc, Tây Lộc, Thuận An, Thuận Hòa, Thuận Lộc, Thủy Biều, Thủy Vân, Thủy Xuân, Trường An, Vĩnh Ninh, Vỹ Dạ, Xuân Phú và 7 xã: Hải Dương, Hương Phong, Hương Thọ, Phú Dương, Phú Mậu, Phú Thanh, Thủy Bằng.
Hiện nay, Huế là thành phố thuộc tỉnh có nhiều đơn vị hành cấp xã nhất Việt Nam với 36 đơn vị, đồng thời là thành phố thuộc tỉnh có số phường nhiều thứ hai ở Việt Nam (sau thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa với 30 phường và có cùng 29 phường như thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai).
Bản đồ hành chính thị xã Hương Thủy
Thị xã Hương Thuỷđược chia làm 10 đơn vị hành chính, bao gồm 5 phường: Phú Bài, Thủy Châu, Thủy Dương, Thủy Lương, Thủy Phương và 5 xã: Dương Hoà, Phú Sơn, Thủy Phù, Thủy Tân, Thủy Thanh.
Bản đồ hành chính thị xã Hương Trà
Thị xã Hương Trà được chia làm 9 đơn vị hành chính, bao gồm 5 phường: Hương Chữ, Hương Văn, Hương Vân, Hương Xuân, Tứ Hạ và 4 xã: Bình Thành, Bình Tiến, Hương Bình, Hương Toàn.
Bản đồ hành chính huyện A Lưới
Huyện A Lưới được chia làm 18 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn A Lưới và 17 xã: A Ngo, A Roàng, Đông Sơn, Hồng Bắc, Hồng Hạ, Hồng Kim, Hồng Thái, Hồng Thượng, Hồng Thủy, Hồng Vân, Hương Nguyên, Hương Phong, Lâm Đớt, Phú Vinh, Quảng Nhâm, Sơn Thủy, Trung Sơn.
Bản đồ hành chính huyện Nam Đông
Huyện Nam Đông được chia làm 10 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Khe Tre và 9 xã: Hương Hữu, Hương Lộc, Hương Phú, Hương Sơn, Hương Xuân, Thượng Lộ, Thượng Long, Thượng Nhật, Thượng Quảng.
Bản đồ hành chính huyện Phong Điền
Huyện Phong Điền được chia làm 16 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Phong Điền và 15 xã: Điền Hải, Điền Hòa, Điền Hương, Điền Lộc, Điền Môn, Phong An, Phong Bình, Phong Chương, Phong Hải, Phong Hiền, Phong Hòa, Phong Mỹ, Phong Sơn, Phong Thu, Phong Xuân.
Bản đồ hành chính huyện Phú Lộc
Huyện Phú Lộc được chia làm 17 đơn vị hành chính, bao gồm 02 thị trấn Phú Lộc (huyện lỵ), Lăng Cô và 15 xã: Giang Hải, Lộc An, Lộc Bình, Lộc Bổn, Lộc Điền, Lộc Hòa, Lộc Sơn, Lộc Thủy, Lộc Tiến, Lộc Trì, Lộc Vĩnh, Vinh Hiền, Vinh Hưng, Vinh Mỹ, Xuân Lộc.
Bản đồ hành chính huyện Phú Vang
Huyện Phú Vang được chia làm 14 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Phú Đa và 13 xã: Phú An, Phú Diên, Phú Gia, Phú Hải, Phú Hồ, Phú Lương, Phú Mỹ, Phú Thuận, Phú Xuân, Vinh An, Vinh Hà, Vinh Thanh, Vinh Xuân.
Bản đồ hành chính huyện Quảng Điền
Huyện Quảng Điền được chia làm 11 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Sịa và 10 xã: Quảng An, Quảng Công, Quảng Lợi, Quảng Ngạn, Quảng Phú, Quảng Phước, Quảng Thái, Quảng Thành, Quảng Thọ, Quảng Vinh.
Bản Đồ Hành Chính Tỉnh Điện Biên Khổ Lớn Năm 2023
Hiện tại, Tỉnh Điện Biên có 10 đơn vị hành chính gồm 1 TP, 1 thị xã và 8 huyện với 129 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 9 phường, 5 thị trấn và 115 xã.
Bản đồ hành chính Điện Biên
Bản đồ hành chính tỉnh Điện BiênBản đồ du lịch Điện Biên
Bản đồ sử dụng đất tại Điện Biên
Vị trí địa lý của Điện Biên
Điện Biên có tổng diện tích là 9.541 km2 với dân số khoảng 598.856 người gồm các dân tộc Kinh, Thái, H’Mông, Dao, Giáy, Tày, Hà Nhì, Lào, Cống, Si La, Tỉnh Điện Biên tiếp giáp tỉnh Sơn La về phía đông và đông bắc, giáp tỉnh Lai Châu về phía bắc, giáp tỉnh Vân Nam, Trung Quốc về phía tây bắc và giáp Lào về phía tây và tây nam.
Bản đồ Thành phố Điện Biên Phủ
Thành phố Điện Biên Phủ có 7 phường: Him Lam, Mường Thanh, Nam Thanh, Noong Bua, Tân Thanh, Thanh Bình, Thanh Trường và 5 xã: Mường Phăng, Nà Nhạn, Nà Tấu, Pá Khoang, Thanh Minh.
Bản đồ Thị xã Mường Lay
Thị xã Mường Lay có 2 phường: Na Lay, Sông Đà và xã Lay Nưa.
Bản đồ Huyện Điện Biên
Huyện Điện Biên có 21 xã: Hẹ Muông, Hua Thanh, Mường Lói, Mường Nhà, Mường Pồn, Na Tông, Na Ư, Noong Hẹt, Noong Luống, Núa Ngam, Pa Thơm, Phu Luông, Pom Lót, Sam Mứn, Thanh An, Thanh Chăn, Thanh Hưng, Thanh Luông, Thanh Nưa, Thanh Xương (huyện lỵ), Thanh Yên.
Bản đồ Huyện Điện Biên Đông
Huyện Điện Biên Đông có 01 thị trấn Điện Biên Đông và 13 xã: Chiềng Sơ, Háng Lìa, Keo Lôm, Luân Giói, Mường Luân, Na Son, Nong U, Phì Nhừ, Phình Giàng, Pú Hồng, Pu Nhi, Tìa Dình, Xa Dung.
Bản đồ Huyện Mường Ảng
Huyện Mường Ảng có 01 thị trấn Mường Ảng và 9 xã: Ẳng Cang, Ẳng Nưa, Ẳng Tở, Búng Lao, Mường Đăng, Mường Lạn, Nặm Lịch, Ngối Cáy, Xuân Lao.
Bản đồ Huyện Mường Chà
Huyện Mường Chà có 01 thị trấn Mường Chà và 11 xã: Huổi Lèng, Huổi Mí, Hừa Ngài, Ma Thì Hồ, Mường Mươn, Mường Tùng, Na Sang, Nậm Nèn, Pa Ham, Sa Lông, Sá Tổng.
Bản đồ Huyện Mường Nhé
Huyện Mường Nhé có 11 xã: Chung Chải, Huổi Lếch, Leng Su Sìn, Mường Nhé (huyện lỵ), Mường Toong, Nậm Kè, Nậm Vì, Pá Mỳ, Quảng Lâm, Sen Thượng, Sín Thầu.
Bản đồ Huyện Nậm Pồ
Huyện Nậm Pồ có 15 xã:Chà Cang, Chà Nưa, Chà Tở, Na Cô Sa, Nà Bủng, Nà Hỳ (huyện lỵ), Nà Khoa, Nậm Chua, Nậm Khăn, Nậm Nhừ, Nậm Tin, Pa Tần, Phìn Hồ, Si Pa Phìn, Vàng Đán.
Bản đồ Huyện Tủa Chùa
Huyện Tủa Chùa có 01 thị trấn Tủa Chùa và 11 xã: Huổi Só, Lao Xả Phình, Mường Báng, Mường Đun, Sín Chải, Sính Phình, Tả Phìn, Tả Sìn Thàng, Trung Thu, Tủa Thàng, Xá Nhè.
Bản đồ Huyện Tuần Giáo
Huyện Tuần Giáo có 01 thị trấn Tuần Giáo (huyện lỵ) và 17 xã: Chiềng Đông, Chiềng Sinh, Mùn Chung, Mường Khong, Mường Mùn, Mường Thín, Nà Sáy, Nà Tòng, Phình Sáng, Pú Nhung, Pú Xi, Quài Cang, Quài Nưa, Rạng Đông, Ta Ma, Tênh Phông, Tỏa Tình.
Bản Đồ Hành Chính Tỉnh Bình Phước Khổ Lớn Năm 2023
Sơ lược về tỉnh Bình Phước
Ngoài ra, các tuyến đường khác như tỉnh lộ 741 (tên khác là đường Nguyễn Đức Thuận) kết nối trung tâm tỉnh với các huyện Đồng Phú, Phước Long, các tuyến đường liên huyện đã được láng nhựa, gần 90% đường đến trung tâm các xã đã được láng nhựa, các tuyến đường nối với tỉnh Tây Ninh, tỉnh Lâm Đồng đã được láng nhựa rất thuận tiện cho giao thông. Đường nối với tỉnh Đồng Nai cũng được nâng cấp mở rộng
Bản đồ hành chính tỉnh Bình Phước năm 2023
Bản đồ hành chính tỉnh Bình Phước
PHÓNG TO
PHÓNG TO
Tải Bản đồ Bình Phước
Bản đồ du lịch tại tỉnh Bình Phước
Bản đồ Thành phố Đồng Xoài
Thành phố Đồng Xoài được chia làm 8 đơn vị hành chính, gồm 6 phường: Tân Bình, Tân Đồng, Tân Phú, Tân Thiện, Tân Xuân, Tiến Thành và 2 xã: Tân Thành, Tiến Hưng.
Bản đồ hành chính Thành phố Đồng Xoài
Bản đồ Thị xã Bình Long
Thị xã Bình Long được chia làm 6 đơn vị hành chính, gồm 4 phường: An Lộc, Hưng Chiến, Phú Đức, Phú Thịnh và 2 xã: Thanh Lương, Thanh Phú.
Bản đồ hành chính thị xã Bình Long
Bản đồ Thị xã Phước Long
Thị xã Phước Long được chia làm 7 đơn vị hành chính, gồm 5 phường: Long Phước, Long Thuỷ, Phước Bình, Sơn Giang, Thác Mơ và 2 xã: Long Giang, Phước Tín. Trung tâm hành chính thị xã đặt tại phường Long Phước.
Bản đồ hành chính thị xã Phước Long
Bản đồ Huyện Bù Đăng
Huyện Bù Đăng được chia làm 16 đơn vị hành chính, gồm 01 hị trấn Đức Phong và 15 xã: Bình Minh, Bom Bo, Đak Nhau, Đoàn Kết, Đăng Hà, Đồng Nai, Đức Liễu, Đường 10, Minh Hưng, Nghĩa Bình, Nghĩa Trung, Phú Sơn, Phước Sơn, Thọ Sơn, Thống Nhất.
Bản đồ hành chính các xã tại Huyện Bù Đăng
Bản đồ Huyện Bù Đốp
Huyện Bù Đốp được chia làm 7 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Thanh Bình và 6 xã Thanh Hoà, Phước Thiện, Tân Thành, Tân Tiến, Hưng Phước, Thiện Hưng.
Bản đồ hành chính các xã tại Huyện Bù Đốp
Bản đồ Huyện Bù Gia Mập
Huyện Bù Gia Mập được chia làm 8 đơn vị hành chính, gồm 8 xã: Bình Thắng, Bù Gia Mập, Đa Kia, Đak Ơ, Đức Hạnh, Phú Nghĩa (huyện lỵ), Phú Văn, Phước Minh.
Bản đồ Huyện Chơn Thành
Huyện Chơn Thành được chia làm 9 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Chơn Thành và 8 xã: Minh Hưng, Minh Lập, Minh Long, Minh Thắng, Minh Thành, Nha Bích, Quang Minh, Thành Tâm.
Bản đồ hành chính các xã tại Huyện Chơn Thành
Bản đồ Huyện Đồng Phú
Huyện Đồng Phú được chia làm 11 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Tân Phú và 10 xã gồm: Đồng Tâm, Đồng Tiến, Tân Hòa, Tân Hưng, Tân Lập, Tân Lợi, Tân Phước, Tân Tiến, Thuận Lợi, Thuận Phú.
Bản đồ hành chính các xã tại Huyện Đồng Phú
Bản đồ Huyện Hớn Quản
Huyện Hớn Quản được chia làm 13 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Tân Khai và 12 xã: An Khương, An Phú, Đồng Nơ, Minh Đức, Minh Tâm, Phước An, Tân Hiệp, Tân Hưng, Tân Lợi, Tân Quan, Thanh An, Thanh Bình.
Bản đồ Huyện Lộc Ninh
Huyện Lộc Ninh được chia làm 16 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Lộc Ninh và 15 xã: Lộc An, Lộc Điền, Lộc Hiệp, Lộc Hòa, Lộc Hưng, Lộc Khánh, Lộc Phú, Lộc Quang, Lộc Tấn, Lộc Thái, Lộc Thạnh, Lộc Thành, Lộc Thiện, Lộc Thịnh, Lộc Thuận.
Bản đồ hành chính các xã tại Huyện Lộc Ninh
PHÓNG TO
Bản đồ Huyện Phú Riềng
Huyện Phú Riềng được chia làm 10 đơn vị hành chính, gồm 10 xã: Bình Sơn, Bình Tân, Bù Nho, Long Bình, Long Hà, Long Hưng, Long Tân, Phú Riềng (huyện lỵ), Phú Trung, Phước Tân.
Bản đồ hành chính các xã tại Huyện Phú Riềng
Bản Đồ Hành Chính Tỉnh Bắc Giang Khổ Lớn Năm 2023
Cập nhật mới nhất năm 2023 về Bản đồ hành chính các xã, huyện, thành phố tại tỉnh Bắc Giang chi tiết, chúng tôi chúng tôi hi vọng bạn có thêm thông tin cần tìm về bản đồ Bắc Giang khổ lớn.
Sơ lược về tỉnh Bắc Giang
Về đơn vị hành chính: Bắc Giang có 10 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 TP Bắc Giang và 9 huyện với 209 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 10 phường, 15 thị trấn và 184 xã.
Bản đồ hành chính tỉnh Bắc Giang năm 2023
Bản đồ hành chính thành phố Bắc Giang
Thành phố Bắc Giang được chia làm 16 đơn vị hành chính, bao gồm 10 phường: Đa Mai, Dĩnh Kế, Hoàng Văn Thụ, Lê Lợi, Mỹ Độ, Ngô Quyền, Thọ Xương, Trần Nguyên Hãn, Trần Phú, Xương Giang và 6 xã: Dĩnh Trì, Đồng Sơn, Song Khê, Song Mai, Tân Mỹ, Tân Tiến.
Bản đồ hành chính huyện Hiệp Hòa
Huyện Hiệp Hòa được chia làm 25 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Thắng và 24 xã: Bắc Lý, Châu Minh, Danh Thắng, Đại Thành, Đoan Bái, Đông Lỗ, Đồng Tân, Hòa Sơn, Hoàng An, Hoàng Lương, Hoàng Thanh, Hoàng Vân, Hợp Thịnh, Hùng Sơn, Hương Lâm, Lương Phong, Mai Đình, Mai Trung, Ngọc Sơn, Quang Minh, Thái Sơn, Thanh Vân, Thường Thắng, Xuân Cẩm.
Bản đồ hành chính huyện Lạng Giang
Huyện Lạng Giang được chia làm 21 đơn vị hành chính, bao gồm 2 thị trấn: Vôi (huyện lỵ), Kép và 19 xã: An Hà, Dương Đức, Đại Lâm, Đào Mỹ, Hương Lạc, Hương Sơn, Mỹ Hà, Mỹ Thái, Nghĩa Hòa, Nghĩa Hưng, Quang Thịnh, Tân Dĩnh, Tân Hưng, Tân Thanh, Thái Đào, Tiên Lục, Xuân Hương, Xương Lâm, Yên Mỹ.
Bản đồ hành chính huyện Lục Nam
Huyện Lục Nam được chia làm 25 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Đồi Ngô và 24 xã: Bắc Lũng, Bảo Đài, Bảo Sơn, Bình Sơn, Cẩm Lý, Chu Điện, Cương Sơn, Đan Hội, Đông Hưng, Đông Phú, Huyền Sơn, Khám Lạng, Lan Mẫu, Lục Sơn, Nghĩa Phương, Phương Sơn, Tam Dị, Thanh Lâm, Tiên Nha, Trường Giang, Trường Sơn, Vô Tranh, Vũ Xá, Yên Sơn.
Bản đồ hành chính huyện Lục Ngạn
Huyện Lục Ngạn được chia làm 29 đơn vị hành chính, bao gồm 01 thị trấn Chũ và 28 xã: Biển Động, Biên Sơn, Cấm Sơn, Đèo Gia, Đồng Cốc, Giáp Sơn, Hộ Đáp, Hồng Giang, Kiên Lao, Kiên Thành, Kim Sơn, Mỹ An, Nam Dương, Phì Điền, Phong Minh, Phong Vân, Phú Nhuận, Phượng Sơn, Quý Sơn, Sa Lý, Sơn Hải, Tân Hoa, Tân Lập, Tân Mộc, Tân Quang, Tân Sơn, Thanh Hải, Trù Hựu.
Bản đồ hành chính huyện Sơn Động
Huyện Sơn Động được chia làm 17 đơn vị hành chính, bao gồm 2 thị trấn: An Châu (huyện lỵ), Tây Yên Tử và 15 xã: An Bá, An Lạc, Cẩm Đàn, Dương Hưu, Đại Sơn, Giáo Liêm, Hữu Sản, Lệ Viễn, Long Sơn, Phúc Sơn, Thanh Luận, Tuấn Đạo, Vân Sơn, Vĩnh An, Yên Định.
Bản đồ hành chính huyện Tân Yên
Huyện Tân Yên được chia làm 22 đơn vị hành chính, bao gồm 2 thị trấn: Cao Thượng (huyện lỵ), Nhã Nam và 20 xã: An Dương, Cao Xá, Đại Hóa, Hợp Đức, Lam Cốt, Lan Giới, Liên Chung, Liên Sơn, Ngọc Châu, Ngọc Lý, Ngọc Thiện, Ngọc Vân, Phúc Hòa, Phúc Sơn, Quang Tiến, Quế Nham, Song Vân, Tân Trung, Việt Lập, Việt Ngọc.
Bản đồ hành chính huyện Việt Yên
Huyện Việt Yên được chia làm 17 đơn vị hành chính, bao gồm 2 thị trấn: Bích Động (huyện lỵ), Nếnh và 15 xã: Hồng Thái, Hương Mai, Minh Đức, Nghĩa Trung, Ninh Sơn, Quang Châu, Quảng Minh, Tăng Tiến, Thượng Lan, Tiên Sơn, Trung Sơn, Tự Lạn, Vân Hà, Vân Trung, Việt Tiến.
Bản đồ hành chính huyện Yên Dũng
Huyện Yên Dũng được chia làm 18 đơn vị hành chính, bao gồm 2 thị trấn: Nham Biền (huyện lỵ), Tân An và 16 xã: Cảnh Thụy, Đồng Phúc, Đồng Việt, Đức Giang, Hương Gián, Lãng Sơn, Lão Hộ, Nội Hoàng, Quỳnh Sơn, Tân Liễu, Tiến Dũng, Tiền Phong, Trí Yên, Tư Mại, Xuân Phú, Yên Lư.
Bản đồ hành chính Huyện Yên Thế
Huyện Yên Thế được chia làm 19 đơn vị hành chính, bao gồm 2 thị trấn: Phồn Xương (huyện lỵ), Bố Hạ và 17 xã: An Thượng, Canh Nậu, Đông Sơn, Đồng Hưu, Đồng Kỳ, Đồng Lạc, Đồng Tâm, Đồng Tiến, Đồng Vương, Hồng Kỳ, Hương Vỹ, Tam Hiệp, Tam Tiến, Tân Hiệp, Tân Sỏi, Tiến Thắng, Xuân Lương.
Bản Đồ Nước Úc (Australia) Khổ Lớn Phóng To Năm 2023
INVERT cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ nước Úc (Australia), rất hi vọng bạn có thêm những thông tin hữu ích về bản đồ nước Úc khổ lớn phóng to chi tiết nhất.
Bản đồ các thành phố của nước Úc
Sơ lược về đất nước Úc (Australia)
Úc (Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ, diện tích đất liền của Úc là 7.617.930 kilômét vuông . Đây là quốc gia lớn thứ sáu về diện tích trên thế giới.
Diện tích đất liền của Australia là 7.617.930 km2 (2.941.300 dặm vuông Anh). Tọa lạc trên mảng Ấn-Úc, bao quanh là Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, tách biệt với châu Á qua các biển Arafura và Timor, biển San hô nằm ngoài khơi bờ biển bang Queensland, và biển Tasman nằm giữa Úc và New Zealand.
Australia thuộc Châu Đại Dương là lục địa nhỏ nhất thế giới nhưng là quốc gia lớn thứ 6 về tổng diện tích, do kích thước lớn và biệt lập nên Australia còn được gán cho tên “lục địa đảo”, và đôi khi được xem là đảo lớn nhất thế giới.
Úc có đường bờ biển dài 34.218 km2 (chưa tính đến các đảo ngoài khơi), và tuyên bố vùng đặc quyền kinh tế rộng 8.148.250 km2, chưa tính đến vùng đặc quyền kinh tế của Lãnh thổ châu Nam Cực thuộc Australia.
Quốc kỳ Úc có một nền màu lam với Quốc kỳ Anh Quốc tại góc kéo cờ trên, và một sao bảy cánh lớn được gọi là sao Thịnh vượng chung tại góc kéo cờ dưới. Phần bay gồm biểu trưng của chòm sao Nam Thập Tự, gồm 5 sao trắng – một sao nhỏ 5 cánh và 4 sao lớn 7 cánh Tên chính thức Thịnh vượng chung Úc Tên tiếng Anh Australia Đơn vị tiền tệ Đô la Úc (AUD), 1 $A = 100 cent. Thủ đô Canberra Ngày Quốc Khánh 26-01 (1788) Quan hệ quốc tế
Tham gia các tổ chức quốc tế APEC, AsDB, BIS, EBRD, ESCAP, FAO, IAEA, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ISO, ITU, OECD, UN, UNCTAD, UNESCO, UPU, WFTU, WHO, WIPO, WMO, WTrO, v.v..
Thành phố lớn Sydney, Melbourne, Brisbone, Perth… Diện tích 7,692,024 km2 (hạng 6) Vị trí địa lý
Tọa độ: 27000 vĩ nam, 133000 kinh đông.
Úc là một lục địa nằm ở Nam Thái Bình Dương, gồm phần lục địa Úc, đảo Tax-man và nhiều đảo nhỏ khác.
Địa hình Phần lớn là cao nguyên thấp có sa mạc; đồng bằng màu mỡ ở phía đông nam. Đảo Tax-ma-ni-a có nhiều đồi núi. Tên miền quốc gia .au Dân số 25.923.876 người Ngôn ngữ chính Tiếng Anh; một số thổ ngữ cũng được sử dụng. Tôn giáo Đạo Thiên chúa 71%, không tôn giáo 16,6%, tôn giáo khác 13,4%. Múi giờ UTC+8 đến +10,5 (nhiều múi giờ) Mã điện thoại +61 Giao thông bên Bên trái Tài nguyên thiên nhiên Rất giàu tài nguyên bao, gồm: Than đá, sắt, đồng, thiếc bạc, bô-xít, uranium, niken, tungsten, cát sa khoáng, chì, kẽm, kim cương, khí tự nhiên, dầu mỏ.
Bản đồ nước Úc (Australia) khổ lớn năm 2023
Bản đồ nước Úc phân chi theo khu vực: Đông, Tây, Nam, Bắc Bản đồ nước Úc và hệ thống giao thông kết nối
Bản đồ du lịch nước Úc
Bản đồ du lịch nước Úc
Bản đồ Google Maps của nước Úc
Bản Đồ Hành Chính Đất Nước Nigeria (Nigeria Map) Phóng To Năm 2023
INVERT cập nhật mới nhất năm 2023 về bản đồ hành chính đất nước Nigeria chi tiết như giao thông, du lịch, hành chính, vị trí địa lý, rất hi vọng bạn đọc có thể tra cứu những thông tin hữu ích về bản đồ Nigeria khổ lớn phóng to chi tiết nhất.
1. Giới thiệu đất nước Nigeria
Vị trí địa lý: Ở Tây Phi, giáp Ni-giê, Sát, Ca-mơ-run, vịnh Ghi-nê và Bê-nanh. Tọa độ: 10000 vĩ bắc, 8000 kinh đông.
Diện tích: 923.770 km2
Thủ đô: A-bu-gia (Abuja)
Lịch sử: Nhiều thế kỷ trước khi bị thực dân xâm chiếm, vùng này đã có nhiều bộ lạc định cư. Năm 1861, Anh chiếm Lagos; năm 1897, Anh chiếm thêm vương quốc Bê-nanh, miền Nam và miền Bắc Ni-giê-ri-a. Ngày 1-10-1960, Ni-giê-ri-a giành được độc lập về chính trị. Sau năm 1983, Ni-giê-ri-a bước vào cuộc nội chiến liên miên tranh giành quyền lực giữa các bộ tộc ở miền Nam và miền Bắc. Ngày 18-11-1993, tướng S.Abacha lên nắm quyền đã giải tán Quốc hội và Chính phủ lâm thời. Từ cuối năm 1998, sau các cuộc bầu cử Quốc hội và Tổng thống, tình hình Ni-giê-ri-a đã dần ổn định.
Quốc khánh: 1-10 (1960)
Khí hậu: Đa dạng; xích đạo ở phía nam, nhiệt đới ở vùng trung tâm, khô cằn ở phía bắc. Nhiệt độ trung bình: 26 – 330C. Lượng mưa trung bình: 500 mm ở vùng đông bắc, 4.000 mm ở miền Nam.
Địa hình: Vùng đất thấp ở phía nam; vùng đồi và cao nguyên ở trung tâm; núi ở phía đông nam; đồng bằng ở phía bắc.
Tài nguyên thiên nhiên: Dầu mỏ, thiếc, sắt, than đá, đá vôi, chì, kẽm, khí tự nhiên.
Dân số: 174.51.000 người (ước tính năm 2013)
Các dân tộc: Người Hausa, Fulani, Yoruba, Ibo, Ijaw, Kanuri, Ibibio, Tiv.
Ngôn ngữ chính: Tiếng Anh; tiếng Hausa, Yoruba, Ibo, Fulani được dùng phổ biến.
Tôn giáo: Đạo Hồi (50%), Đạo Thiên chúa (40%), tín ngưỡng bản địa (10%).
Kinh tế: Ni-giê-ri-a tuy có nhiều dầu mỏ nhưng nền kinh tế vẫn khó khăn do quản lý kinh tế vĩ mô còn yếu. Khai thác dầu mỏ chiếm 30% GDP, 95% giá trị ngoại tệ và khoảng 80% thu ngân sách.
Sản phẩm công nghiệp: Dầu thô, than đá, thiếc, bông, cao su, gỗ, hàng da, hàng dệt, xi măng, thực phẩm, phân hoá học, v.v..
Sản phẩm nông nghiệp: Ca cao, lạc, dầu cọ, ngô, gạo, lúa miến, kê, sắn, khoai; cừu, dê, lợn; gỗ, cá.
Văn hoá: Trong lịch sử, tại Ni-giê-ri-a đã tồn tại rất nhiều quốc gia khác nhau với những nền văn hóa riêng đặc sắc. Hiện nay, tại đất nước Ni-giê-ri-a có rất nhiều lễ hội độc đáo, đặc sắc như: Lễ hội bắt cá Argungu, lễ hội hóa trang (đến mùa lễ hội, người dân Ni-giê-ri-a lại cải trang thành các vị thần và diễu hành qua các xóm làng, với mong muốn đem lại niềm vui, sự may mắn và xua đuổi điều xấu), lễ hội Durbar (trong lễ hội là cuộc diễu binh, phô trương thanh thế của các tiểu vương); Lễ hội khoai lang…
Các thành phố lớn: Lagos, Ibadan, Kano, Ogbomosho, Oshogbo…
Đơn vị tiền tệ: Naira (N); 1 N = 100 kobo
Quan hệ quốc tế: Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam ngày 25/5/1976 Tham gia các tổ chức quốc tế AfDB, ECA, FAO, G-77, IAEA, IBRD, ICAO, IFAD, ILO, IMF, IMO, Interpol, IOC, ITU, OAU, OPEC, UN, UNCTAD, UNESCO, UNIDO, UPU, WFTU, WHO, WIPO, WMO, WTrO, v.v..
Danh lam thắng cảnh: Ibađan, tổng hành dinh Yoruba, khu giải trí Yankari, Kano, hồ Sát, Lagos…
2. Bản đồ hành chính nước Nigeria khổ lớn năm 2023
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
PHÓNG TO
3. Bản đồ Google Maps của nước Nigeria
Cập nhật thông tin chi tiết về Bản Đồ Hành Chính Tỉnh Thừa Thiên Huế Khổ Lớn Năm 2023 trên website Cuik.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!