Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Enterpass: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý # Top 16 Xem Nhiều | Cuik.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Enterpass: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý # Top 16 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thuốc Enterpass: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Cuik.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thành phần hoạt chất: Alpha amylase, papain, simethicon.

Thuốc có thành phần tương tự: Zysmas, Grazyme, Ecosac, Napepsin, Sanagum…

Mỗi viên nang mềm thuốc Enterpass chứa 100 mg alpha amylase, 100 mg papain và 30 mg simethicon. Cụ thể:

Alpha amylase là một enzym thủy giải tinh bột được tìm thấy trong nước bọt. Chúng giúp phân giải các tinh bột lớn không hòa tan thành các đoạn tinh bột nhỏ hơn hòa tan, là dextrin và maltose. Trong thuốc Enterpass, alpha amylase được lấy từ vi khuẩn không gây bệnh Bacillus subtilis, bền trong acid dạ dày hơn enzym lấy từ động vật và vi nấm.

Papain là enzym thủy giải protein, được chiết xuất từ mủ trái đu đủ chưa chín. Papain được sử dụng làm chất hỗ trợ tiêu hóa, giúp tiêu hóa các thức ăn giàu protein dễ dàng và cũng có tác động kháng viêm tiêu mủ.

Simethicon làm giảm sức căng bề mặt của các bọt khí, làm chúng kết hợp lại. Simethicon được dùng trong điều trị đầy hơi và trướng bụng do khí hóa dư thừa sinh ra trong các rối loạn tiêu hóa và bệnh trào ngược. Ngoài ra, simethicon còn giúp loại trừ hơi, khí hoặc bọt ở đường tiêu hóa trước khi chụp hình phóng xạ hoặc nội soi đường tiêu hóa trên.

Thông tin thuốc trị đầy hơi khó tiêu Enterpass:

Dạng bào chế: Viên nang mềm.

Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Giá thuốc Enterpass: 1.900 VNĐ/viên – 185.000 VNĐ/hộp.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp. Theo đó, bạn nên tìm đến những nhà thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng và nhận được sự tư vấn cụ thể của bác sĩ/dược sĩ.

Thuốc Enterpass là thuốc trị bệnh gì? Về công dụng của thuốc Enterpass được chỉ định để điều trị các chứng:

Đầy hơi, khó tiêu.

Ăn không ngon miệng.

Cảm giác căng trướng bụng.

Kém hấp thu do sự lên men hoặc do ảnh hưởng của các bệnh lý tiêu hóa khác như thiếu enzym tiêu hóa trong thiểu năng tụy, xơ nang tụy.

Cách dùng

Thuốc nên được uống sau khi ăn.

Bạn nên nuốt cả viên nang với đủ nước. Không nghiền, nhai hoặc ngậm viên nang trong miệng vì có thể gây kích ứng miệng và cũng ảnh hưởng tác dụng của thuốc.

Nếu khó nuốt, bạn có thể mở viên nang ra và trộn thuốc trong lượng nhỏ nước hoặc thức ăn mềm không phải nhai (như tán nghiền). Không trộn thuốc với thức ăn hoặc dung dịch tính kiềm (như sữa, kem, trà). Nuốt hỗn hợp sau trộn ngay lập tức và không nhai. Uống một ly nước sau đó để đảm bảo nuốt được đủ thuốc.

Không dùng thuốc Enterpass trong các trường hợp:

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tăng cảm với các loại enzym, viêm tụy cấp, tình trạng nặng của các bệnh tụy tạng mạn tính.

Bạn nên tránh uống rượu trong thời gian dùng thuốc Enterpass.

Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Thuốc không gây buồn ngủ, có thể dùng khi lái xe, vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn thông thường nhất của thuốc Enterpass là trên đường tiêu hóa. Khi dùng thuốc ở trẻ em với liều có hiệu quả, không thấy có vấn đề hoặc tác dụng phụ khác người lớn.

Papain: Do khả năng tiêu hóa protein, uống papain có thể gây kích ứng miệng, thực quản, dạ dày, ruột gây tiêu chảy. Da có thể bị phồng rộp hoặc ngứa khi papain tiếp xúc trên da.

Thuốc có thể gây các phản ứng do dị ứng như phát ban da, nổi mẩn đỏ, da ngứa hoặc sưng, khó thở, nặng ngực.

Các tác dụng phụ khác có thể xảy ra nhưng chưa được ghi nhận. Nếu xuất hiện bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ.

Không có tương tác lâm sàng rõ rệt nào được ghi nhận. Tuy nhiên:

Các thuốc kháng acid như calci carbonat hay magie hydroxyd có thể vô hiệu hóa tác dụng của các enzym.

Papain: Nên tránh dùng papain khi đang sử dụng thuốc chống đông (như warfarin, anisindione, aspirin…) do làm tăng tác dụng chống đông, có thể gây xuất huyết không mong muốn.

Simethicon: Có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc tuyến giáp (như levothyroxin). Nếu phải dùng, uống levothyroxin cách các chế phẩm chứa simethicon ít nhất 4 giờ.

Thông báo cho bác sĩ những thuốc (bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thuốc dược liệu…), thực phẩm mà bạn đang sử dụng để có lời khuyên tốt nhất. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay cho dược sĩ, bác sĩ.

Chưa có dữ liệu về quá liều thuốc Enterpass. Nếu có bất kỳ triệu chứng bất thường nào xảy ra, bạn cần tới ngay cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.

Chưa rõ thuốc có qua sữa mẹ hay không, cần thận trọng khi dùng thuốc nếu đang nuôi con bằng sữa mẹ. Tương tự, bạn cũng nên thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Cũng như nhiều loại thuốc khác, chỉ nên sử dụng Enterpass khi thật sự cần thiết.

Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Để xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.

Không dùng thuốc có dấu hiệu bất thường, thay đổi màu sắc…

Thuốc Survanta (Beractant): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất: beractant.

Thuốc có thành phần tương tự: Curosurf, Alvofact …

Thành phần

Mỗi lọ chứa 100mg phospholipid. Thành phần cụ thể về mặt hóa học của beractant như sau:

Tổng phospholipid: khoảng 25mg/mL.

Acid béo tự do: 1,4 – 3,5mg/mL.

Triglycerid: 0,5 – 1,75mg/mL.

Protein: 0,1 – 1,0mg/mL.

Mô tả

Hình thức của hỗn dịch thuốc Survanta (beractant) là chất lỏng mờ đục, màu trắng nhờ đến nâu sáng. Hỗn dịch dùng đường nội khí quản vô trùng, không chứa chất gây sốt, có chiết xuất từ phổi bò.

Cơ chế

Chất diện hoạt nội sinh ở phổi có tác dụng:

Làm giảm sức căng bề mặt ở các túi phế nang trong quá trình hô hấp

Làm ổn định các phế nang chống co xẹp lại do áp lực màng phổi.

Thiếu hụt chất diện hoạt phổi gây ra hội chứng suy hô hấp (RDS) ở trẻ sơ sinh. Beractant trong thuốc Survanta bổ sung chất diện hoạt phổi và duy trì hoạt động bề mặt ở phổi trên những bệnh nhi này.

Thuốc Survanta (beractant) được chỉ định để phòng ngừa và điều trị hội chứng suy hô hấp (RDS) (bệnh màng trong hay còn gọi là bệnh màng Hyalin) ở trẻ sinh non. Beractant làm giảm đáng kể tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do RDS cũng như biến chứng rò khí trên những bệnh nhi này.

Phòng ngừa: Ở trẻ sinh non cân nặng chưa đến 1250g hoặc có bằng chứng về thiếu hụt chất diện hoạt, dùng beractant càng sớm càng tốt, tốt nhất là trong vòng 15 phút sau khi sinh.

Điều trị: Để điều trị bệnh nhi mắc RDS sau khi được xác định bằng X-quang và yêu cầu sử dụng thông khí nhân tạo, dùng beractant càng sớm càng tốt, tốt nhất là trong vòng 8 giờ sau khi sinh.

Lưu ý:

Thuốc Survanta (beractant) chỉ được sử dụng qua đường nội khí quản.

Beractant nên được sử dụng dưới sự giám sát của nhân viên y tế có kinh nghiệm trong việc đặt ống nội khí quản, điều khiển máy thở, và có kinh nghiệm chăm sóc trẻ đẻ non.

Có thể xảy ra hiện tượng oxi hóa trong thời gian điều trị bằng beractant.

Liều dùng: Mỗi liều dùng beractant là 100 mg phospholipid/kg cân nặng khi sinh (4 mL/kg). Có thể sử dụng 4 liều beractant trong vòng 48 giờ sau khi sinh. Khoảng cách giữa các liều không nên ít hơn 6 tiếng một lần.

Cách dùng:

Quan sát bằng mắt để phát hiện hỗn dịch có bị đổi màu không. Màu bình thường là màu trắng nhờ đến nâu sáng.

Nếu hỗn dịch bị lắng trong quá trình bảo quản, xoay tròn lọ chứa nhẹ nhàng (chú ý không lắc). Có thể có bọt trong quá trình vận chuyển và là đặc điểm tự nhiên của sản phẩm.

Beractant phải được giữ lạnh từ 2oC đến 8oC. Trước khi sử dụng, nên làm ấm thuốc trong lòng bàn tay ít nhất 8 phút hoặc để ở nhiệt độ phòng ít nhất 20 phút. Tuyệt đối không sử dụng các phương pháp làm ấm nhân tạo khác. Nếu dùng với mục đích phòng ngừa, nên chuẩn bị trước khi trẻ được sinh ra.

Dùng qua đường nội khí quản qua dẫn truyền nhỏ giọt catheter có kích thước đầu tận bằng 5F. Không hút đờm dãi cho bệnh nhi trong vòng 1 giờ sau khi dùng thuốc, trừ khi có dấu hiệu tắc nghẽn đường thở đáng kể.

Chưa được biết chống chỉ định của thuốc Survanta (beractant).

Thuốc Survanta (beractant) chỉ được sử dụng qua đường nội khí quản.

Nên sử dụng dưới sự giám sát của nhân viên y tế có kinh nghiệm trong việc đặt ống nội khí quản, điều khiển máy thở, và có kinh nghiệm chăm sóc trẻ sinh non.

Theo dõi thường xuyên nồng độ oxy & dioxide carbon.

Các tác dụng không mong muốn mà thuốc Survanta (beractant) có thể gây ra cho trẻ như chậm nhịp tim thoáng qua, giảm độ bão hòa oxy, trào ngược ống nội khí quản, xanh tím, co mạch, tăng/tụt huyết áp, tắc nghẽn ống nội khí quản, tăng/giảm carbon dioxide máu, ngạt thở.

Hiện chưa có báo cáo về tương tác của thuốc Survanta (beractant) với các thuốc khác và các loại tương tác khác.

Hiện chưa có báo cáo quá liều khi sử dụng thuốc Survanta (beractant). Dựa trên nghiên cứu từ động vật, quá liều có thể gây ra tắc nghẽn đường thở cấp tính. Điều trị triệu chứng là cần thiết.

Rale và rale ẩm có thể xảy ra thoáng qua sau khi sử dụng beractant và không phải là do quá liều. Không yêu cầu hút đờm nội khí quản hoặc tiến hành các hỗ trợ khác trừ khi có dấu hiệu rõ ràng của tắc nghẽn đường thở xảy ra.

Hiện chưa có các dữ liệu lâm sàng về sử dụng thuốc Survanta (beractant) trên phụ nữ có thai và cho con bú.

Bảo quản thuốc Survanta (beractant) ở nhiệt độ từ 2 độ C đến 8 độ C.

Không được lắc thuốc.

Để xa tầm tay của trẻ em.

Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.

Thuốc Grandaxin (Tofisopam): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất chính: tofisopam.

Tofisopam là dẫn xuất 2, 3 – benzodiazepin (2, 3 – BZD). Tofisopam khác với các 1, 4 –  benzodiazepin (1, 4 – BZD) cổ điển không chỉ về cấu trúc mà còn đặc tính dược lý và lâm sàng. Đây là một thuốc giải lo âu nhưng không gây an thần, buồn ngủ, không gây giãn cơ và chống co giật. Tofisopam không làm suy giảm tâm thần vận động hay trí tuệ.

Trái với các BZD khác, tofisopam có đăc tính kích thích nhẹ, giúp điều chỉnh các triệu chứng thực vật trong bệnh lý rối loạn lo âu. Tofisopam có độc tính rất thấp, tác dụng phụ nhẹ. Tofisopam không gây lệ thuộc thuốc về cả tâm thần hay thể chất.

Tofisopam được chứng minh hiệu quả trên các bệnh lý/triệu chứng lâm sàng sau:

Lo âu, trầm cảm ở tuổi già.

Rối loạn thần kinh thực vật.

Điều trị triệu chứng chứng đau thắt ngực giả.

Bệnh nội khoa – giảm lo âu đi kèm với các bệnh lý nội khoa.

Phụ khoa – điều trị rối loạn tâm thần và thực vật trong hội chứng mãn kinh.

Hội chứng cai rượu – thuốc có thể giúp làm giảm các triệu chứng thực vật và sự kích thích trong các tình trạng tiền mê sảng hay mê sảng.

Có thể dùng viên nén Grandaxin khi các thuốc làm giãn cơ bị chống chỉ định, như trong bệnh nhược cơ năng, bệnh cơ, và teo cơ do thần kinh.

Rối loạn tâm thần nhẹ – như lo âu nhẹ đến trung bình, stress, thiếu động lực, kém hoạt động, lãnh đạm, mệt mỏi, suy nhược thần kinh (neurasthenia), suy giảm tình dục (sexual neurasthenia), trầm cảm.

Liều thông thường ở người lớn: 1 đến 2 viên nén, ngày 1 đến 3 lần (tổng cộng 50 mg đến 300 mg mỗi ngày). Nếu thỉnh thoảng mới dùng thì có thể uống 1-2 viên.

Trường hợp quên liều, cần uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần tới liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên để uống liều tiếp theo như bình thường.

Suy hô hấp mất bù.

Bệnh sử có bị hôn mê.

Bệnh sử có hội chứng ngưng thở trong khi ngủ.

Quá mẫn với hoạt chất hay các thành phần khác của thuốc, hay với bất kỳ benzodiazepin nào khác.

Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không dùng thuốc trong ba tháng đầu của thai kỳ và khi có cho con bú.

Suy hô hấp: Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có suy hô hấp mạn tính không mất bù, hay trong bệnh sử có suy hô hấp cấp.

Người cao tuổi. suy giảm chức năng: Rất thận trọng khi dùng cho bệnh nhân cao tuổi, trí tuệ chậm phát triển và người bị suy chức năng thận và/hoặc gan, vì những người này dễ bị tác dụng phụ hơn những bệnh nhân khác.

Vấn đề thần kinh: Không nên dùng thuốc trong các trường hợp loạn tâm thần mạn tính cũng như trong các tình trạng sợ hay ám ảnh. Dùng thuốc trong những trường hợp này có thể làm tăng nguy cơ tự tử và có thái độ gây hấn. Do đó không nên dùng đơn thuần Grandaxin trong trường hợp trầm cảm và trầm cảm có đi kèm với lo âu.

Tổn thương não: Thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân bị thương tổn thực thể não (như xơ cứng động mạch), điều trị với Grandaxin có thể gây co giật ở bệnh nhân bị chứng động kinh, không dùng thuốc này cho những bệnh nhân bị glaucom góc đóng.

Digoxin: tofisopam có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương.

Warfarin: các benzodiazepin có thể ảnh hưởng đến tác dụng chống đông máu của warfarin.

Disulfiram: điều trị lâu dài với thuốc này có thể ức chế chuyển hoá của tofisopam.

Thuốc kháng axit: có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của tofisopam. 

Thuốc tránh thai dạng uống: có thể ức chế sự chuyển hoá của tofisopam.

Rượu: tofisopam giảm tác dụng làm suy hệ thần kinh trung ương của rượu.

Thuốc làm suy hệ thần kinh trung ương (như thuốc giảm đau, thuốc mê, chống trầm cảm, kháng histamin H1, an thần gây ngủ, trị loạn tâm thần): phối hợp Grandaxin với các thuốc này sẽ làm tăng tác dụng của cả hai (như tác dụng an thần, làm suy hô hấp).

Chất gây cảm ứng men gan (rượu, nicotin, barbiturat, thuốc trị động kinh): các thuốc này có thể làm tăng chuyển hóa của tofisopam. Việc này có thể dẫn đến nồng độ trong huyết tương lẫn tác dụng điều trị của thuốc giảm.

Một số thuốc trị nấm (ketoconazol, itraconazol): các thuốc này có thể ức chế sự chuyển hóa của tofisopam tại gan, có thể dẫn đến nồng độ thuốc trong huyết tương tăng.

Thuốc trị tăng huyết áp (clonidin, chất đối kháng kênh canxi): các thuốc này có thể làm tăng tác dụng của tofisopam.

Các phản ứng phụ thường là nhẹ và thoáng qua, đa số xuất hiện khi dùng liều cao.

Hệ tiêu hóa: ăn mất ngon, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, khô miệng. Đôi khi có thể xảy ra vàng da do ứ mật.

Da: ngoại ban, ngoại ban dạng tinh hồng nhiệt, ngứa.

Hệ cơ xương: căng cơ, đau cơ.

Hệ hô hấp: suy hô hấp.

Bạn hãy thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Để thuốc nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Giá bán tham khảo tại nhà thuốc khoảng 8.560đ/viên. (Giá có thể thay đổi tùy theo thời điểm)

Thuốc Mozoly (Mosaprid): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thành phần hoạt chất chính: mosaprid.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Gasmotin.

Mosaprid là dẫn xuất của benzamid. Thuốc có tác động đối vận trên thụ thể 5-HT4 chọn lọc trên đám rối thần kinh tiêu hóa, kích thích tiết acetylcholin. Từ đó thuốc có tác dụng làm tăng nhu động dạ dày – ruột, đẩy thức ăn di chuyển qua đường tiêu hóa nhanh hơn, làm dạ dày nhanh rỗng hơn, giảm cảm giác buồn nôn, nôn.

Mozoly dùng để điều trị triệu chứng bệnh về đường tiêu hóa như ợ nóng, buồn nôn, nôn. Đây là các triệu chứng điển hình của bệnh trào ngược dạ dày thực quản – một bệnh rất thường gặp hiện nay.

Thuốc dùng cho người lớn với liều lượng là 1 viên/lần, ngày 3 lần. Thuốc không bị ảnh hưởng hấp thu bởi thức ăn nên uống trước hay sau bữa ăn đều được. Đối với trẻ em dưới 13 tuổi không an toàn để dùng thuốc. Cũng cần thận trọng khi dùng ở người lớn tuổi.

Nếu dùng thuốc đã được 2 tuần mà vẫn không đạt hiệu quả thì bạn không nên tiếp tục điều trị với Mozoly.

Chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Triệu chứng thường gặp nhất là tiêu chảy, khô miệng, suy nhược… Ngoài ra còn có những tác dụng không mong muốn khác tùy theo cơ địa của từng người. Nếu trong quá trình sử dụng thuốc, bạn gặp bất cứ tác dụng phụ nào hãy thông báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.

Bạn không nên dùng đồng thời thuốc kháng giao cảm (atropin, butylscopolamin) với Mozoly (mosaprid) do sẽ làm giảm hiệu quả của thuốc Mozoly.

Để nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30oC.

Cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.

Không nên sử dụng thuốc đối với phụ nữ cho con bú do thuốc tiết được qua sữa mẹ. Nếu thật sự cần thiết sử dụng thì nên ngưng cho con bú trong thời gian điều trị.

Duy trì cân nặng: Thường xuyên tập thể thao để duy trì cân nặng phù hợp.

Tránh thói quen xấu: Tránh nằm ngay sau khi ăn xong và trong khoảng 3 giờ sau đó.

Chia bữa ăn chính: thành nhiều bữa ăn nhỏ, tránh ăn quá no, không mặc quần áo chật…

Thay đổi tư thế: Nên thường xuyên thay đổi tư thế nào, kê cao gối hoặc kê cao vai khi ngủ. Tránh tư thế cúi xuống quá lâu.

Chế độ ăn: Đối với thực phẩm ăn hàng ngày, nên chọn thức ăn càng ít chất béo càng tốt. Tránh ăn socola, tỏi, chất béo động vật, bia, gia vị cay.

Hạn chế rượu: Uống rượu làm tăng mức độ trầm trọng của bệnh, không nên uống đồ uống có pH thấp như rượu vang đỏ.

Tránh hút thuốc: Thuốc lá cũng là một tác nhân làm bệnh nặng thêm. Không chỉ vậy nó còn có nguy cơ gây ung thư cao.

Tránh dùng nhiều các thuốc giảm đau NSAIDs không chọn lọc: gây tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa do làm giảm tiết chất có tác dụng bảo vệ dạ dày – ruột, kích thích quá trình gây viêm.

Những thuốc có thể làm giảm áp lực cơ thắt dưới sẽ làm giảm tác dụng của thuốc Mozoly, khiến thức ăn đọng lại lâu hơn sẽ gây cảm giác đầy bụng, buồn nôn. Các thuốc có tác dụng đó có thể kể đến như theophyllin, thuốc chẹn beta, chẹn alpha, ức chế calci, các thuốc chống tiết cholin, chống parkinson, thuốc an thần.

Giá bán tại nhà thuốc khoảng 4.300 đồng/viên, 129.000 đồng/hộp.

Các triệu chứng của bệnh đường tiêu hóa rất khó chịu, khiến bạn ăn uống không tiêu, buồn nôn, chán ăn, ảnh hưởng tới sức khỏe. Thuốc Mozoly đã được thử nghiệm lâm sàng cải thiện triệu chứng bệnh tiêu hóa. Tuy nhiên bạn cần kết hợp chế độ ăn uống hợp lý kết hợp với việc dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa Tiêu hóa, không được tự ý mua thuốc uống khi bị bệnh.

Alphalysosine Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Thuốc Alphalysosine có công dụng là gì? Thuốc được dùng trong những trường hợp nào? Bạn cần lưu ý điều gì khi sử dụng thuốc Alphalysosine? Hãy cùng Dược sĩ Phan Tiểu Long phân tích chi tiết ở bài viết dưới đây.

Hoạt chất: Alpha chymotrypsine.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Alphathepham.

Thuốc Alphalysosine là sản phẩm của Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dược phẩm NIC (NIC Pharma). Thuốc chứa hoạt chất Serratiopeptidase, được sử dụng để điều trị các trường hợp viêm nhiễm sau phẫu thuật hay sau chấn thương.

Thành phần chính của thuốc Serrapeptase.

Serrapeptase là một enzyme phân hủy protein. Nó được tạo ra bởi vi khuẩn trong đường tiêu hóa của tằm. Việc sử dụng các enzyme phân giải protein như trypsin, chymotrypsin và bromelain đã được thực hiện từ những năm 1950. Người ta phát hiện chúng tác tác dụng chống viêm.1

Serrapeptase được nghiên cứu ở Nhật Bản cuối những năm 1960 và từ đó người ta chứng minh được công dụng kháng viêm hứa hẹn của nó.1

Alphalysosine được sử dụng để điều trị phù nề do viêm, sau chấn thương, sau phẫu thuật. Tuy nhiên, thuốc ít có chứng cứ tác dụng chống viêm trong các tình trạng viêm nhiễm khác (viêm đường hô hấp, xoang…).

Thuốc được sử dụng trong việc điều trị các bệnh và triệu chứng:

Cách dùng

Thuốc Alphalysosine được sử dụng bằng đường uống. Viên được sử dụng trực tiếp, tránh nhai, bẻ hay nghiền trong quá trình sử dụng thuốc.

Liều dùng cho từng đối tượng2

Liều dùng thuốc Alphalysosine sẽ phụ thuộc vào từng đối tượng bệnh nhân mà bác sĩ sẽ chỉ định liều phù hợp:

Người lớn: 1 – 2 viên trong  2 – 3 lần/ngày.

Trẻ em: sử dụng Alphalysosine theo chỉ dẫn của bác sĩ nhi khoa.

Tuy nhiên, người bệnh cần phải sử dụng thuốc Alphalysosine theo đúng như sự kê toa của bác sỹ.

Trong quá trình điều trị bằng thuốc Alphalysosine, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ ngoài ý muốn như:1 

Hoa mắt, buồn ngủ hoặc chóng mặt.

Gây ra tình trạng rối loạn nghiêm trọng chức năng gan/thận.

Gây rối loạn tiêu hóa, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn hay nôn mửa.

Xảy ra các tình trạng dị ứng (phát ban, mẩn ngứa, nổi mề đay).

Thuốc Alphalysosine làm tăng nồng độ các thuốc chống đông trong cơ thể, qua đó làm tăng tác dụng làm loãng máu của các loại thuốc này.1 

Thuốc Alphalysosine chống chỉ định với những bệnh nhân:

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu sử dụng Alphalysosine trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, bạn cần phải hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trong quá trình sử dụng thuốc.

Trong trường hợp uống quá liều thuốc Alphalysosine, nếu có xuất hiện các triệu chứng ngộ độc hoặc có các biểu hiện như phát ban, nổi mề đay, mẩn ngứa, khó thở, đau tức ngực, chóng mặt, đau đầu,… người bệnh cần nhanh chóng liên hệ với bác sỹ và các cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ điều trị kịp thời.

Nếu người bệnh trót bỏ lỡ một liều thuốc thì có thể dùng lại thuốc sớm nhất có thể, tránh quá sát với giờ dùng liều tiếp theo. Tuy nhiên, bạn nên hỏi ý kiến của bác sỹ để được tư vấn và giải đáp thêm những thắc mắc.

Trước khi sử dụng thuốc Alphalysosine, nên hỏi rõ ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ. Tuy nhiên, bạn nên thông báo khi thấy những trường hợp như:1

Bạn có tình trạng dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Khi bạn cùng lúc sử dụng các loại thuốc chống đông máu hoặc bất kỳ loại thuốc nào (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, dược liệu hay thực phẩm chức năng).

Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như rối loạn đông máu, rối loạn trầm trọng chức năng gan, thận.

Bảo quản trong hộp kín

Không nên để ánh sáng trực tiếp.

Để thuốc nhiệt độ phòng (dưới 30 °C).

Để xa tầm tay trẻ em.

Trên thị trường hiện nay thuốc Alphalysosine được bán với giá tham khảo 40.000 VNĐ cho hộp 20 vỉ x 10 viên. Mức giá này có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và các nhà thuốc, cửa hàng khác nhau mà bạn mua.

Thuốc Tinidazol: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý – Youmed

Thành phần hoạt chất : Tinidazol .

Thuốc có thành phần tương tự: Axotini-500; Enidazol 500; Medbactin; Nakonol; Negatidazol; Poltini; Sindazol; Tanarazol; Tiniba 500; Tinibulk; Tinisyn; Tirazin; Zokazol…

1. Thuốc Tinidazol là gì ? Các dạng thuốc và hàm lượng cụ thể

Viên nén: 250 mg; 500 mg.

Dung dịch truyền tĩnh mạch: 400 mg/100 ml; 800 mg/200 ml.

Công dụng của thuốc Tinidazol

Tinidazol là dẫn chất nitroimidazol tương tự metronidazol.

Thuốc có tính kháng khuẩn và kháng động vật nguyên sinh.

Tác dụng của thuốc là diệt amip, diệt Trichomonas và diệt vi khuẩn. Với amip, Tinidazol có tác dụng đối với cả thể hoạt động và thể kín.

2. Chỉ định của thuốc Tinidazol Trong dự phòng bệnh

Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do những vi trùng kỵ khí, đặc biệt quan trọng là nhiễm khuẩn tương quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa .

Trong điều trị

Các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí.

Bệnh âm đạo do vi khuẩn.

Viêm niệu đạo không thuộc lậu cầu.

Viêm loét lợi cấp.

Các trường hợp nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ.

Tình trạng nhiễm Giardia.

Nhiễm amip ruột.

Áp xe do amip ở các tạng: gan, lách, phổi …

Loét dạ dày, tá tràng và viêm dạ dày do nhiễm khuẩn H. pylori.

3. Không nên dùng thuốc Tinidazol nếu

Hoặc người bệnh có những rối loạn thần kinh thực thể .

4. Cách dùng thuốc Tinidazol hiệu suất cao 4.1. Cách dùng

Điều trị H. pylori : thường chia đôi liều uống vào sáng và chiều trong hoặc sau khi ăn ; cũng hoàn toàn có thể truyền tĩnh mạch .

4.2. Liều lượng 4.2.1. Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa

Truyền tĩnh mạch liều duy nhất 500 mg Tinidazol trong khi gây mê để cắt bỏ ruột thừa .

4.2.2. Phòng nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật ổ bụng hoặc hậu môn

Uống liều duy nhất 2 g trước phẫu thuật 12 giờ.

Có thể điều trị có hiệu quả hơn nhiều khi kết hợp với doxycyclin uống 200 mg và liều tinidazol duy nhất 2 g trước phẫu thuật 12 giờ.

Hoặc điều trị kết hợp doxycyclin với truyền tĩnh mạch liều duy nhất Tinidazol 1,6 g trước 1 – 2 giờ phẫu thuật dạ dày – ruột.

4.2.3. Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật cắt bỏ tử cung

Liều Tinidazol duy nhất 2 g để phòng những biến chứng nhiễm khuẩn sau cắt bỏ tử cung .

4.2.4. Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí

Ngày đầu uống 2 g.

Sau đó uống liều 1 g/ lần/ngày hoặc 500 mg x 2 lần/ngày x 5 – 6 ngày là đủ.

Thời gian điều trị còn tùy thuộc vào các kết quả lâm sàng. Đặc biệt, khi cần điều trị một cách triệt để tình trạng nhiễm khuẩn ở một vài vị trí có khó khăn. Cần thiết phải kéo dài điều trị trên 7 ngày.

Nếu người bệnh không uống được thuốc, có thể dùng phương pháp truyền tĩnh mạch 400 ml dung dịch 2 mg/ml (liều 800 mg Tinidazol) với tốc độ ~10 ml/phút.

Tiếp tục truyền hằng ngày 800 mg/lần hoặc 400 mg/2 lần/ngày cho đến khi người bệnh uống được thuốc.

4.2.5. Bệnh âm đạo do vi khuẩn

Uống thuốc 1 lần / ngày vào bữa ăn x 2 ngày ; hoặc liều 1 g, uống 1 lần / ngày vào bữa ăn x 5 ngày .

4.2.6. Viêm loét lợi cấp

Uống liều duy nhất 2 g .

4.2.7. Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu

Người lớn:

Liều duy nhất 2 g, uống 1 lần.

Cần đồng thời điều trị tương tự cho cả người bạn tình (vợ hoặc chồng).

Trẻ em:

Có thể cho liều duy nhất 50 mg/kg thể trọng (≤ 2 g).

Uống 1 lần. 

Lưu ý, liều được trình diễn phía trên chỉ mang đặc thù tìm hiểu thêm. Mỗi người bệnh với độ tuổi và thực trạng bệnh lý khác nhau sẽ được chỉ định liều dùng khác nhau .

5. Các công dụng phụ hoàn toàn có thể xảy ra

Viêm tĩnh mạch huyết khối, đánh trống ngực, cảm giác đau ở nơi tiêm.

Buồn nôn, nôn mửa, ăn không ngon, đau bụng, khó chịu nơi thượng vị, đầy hơi, khó tiêu, táo bón, thay đổi vị giác tạm thời.

Nhiễm khuẩn ở đường hô hấp trên.

Chóng mặt, nhức đầu, suy nhược, khó ở.

Khó khăn trong tiểu tiện, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm âm đạo nhiễm Candida, đa kinh, đau âm đạo, âm đạo có mùi, đau chậu hông.

Ban da.

Tiêu chảy.

Ngủ gà, động kinh co giật.

Dị ứng, sốt, phản ứng thuốc (bất tỉnh, hạ huyết áp, buồn nôn, mệt).

Giảm bạch cầu có hồi phục.

Đau xương khớp.

Bệnh lý thần kinh ngoại biên (tê và dị cảm ở chi), lú lẫn.

Nước tiểu sẫm màu.

Viêm gan.

6. Tương tác khi dùng chung với thuốc Tinidazol

Fluorouracil.

Lithi hydroxyd.

Phenytoin natri, fosphenytoin natri.

Cyclosporin, tacrolimus.

Cimetidin, ketoconazol.

Ethanol.

Disulfiram.

Phenobarbital, rifampin.

Cholestyramin.

Acenocoumarol, anisindion, dicumarol, phenindion, phenprocoumon, warfarin.

7. Những chú ý quan tâm khi dùng Tinidazol

Trong thời gian điều trị với thuốc Tinidazol, không nên dùng bia rượu hoặc các sản phẩm có cồn khác vì có thể có gây ra những phản ưng như hội chứng disulfiram:

Đỏ bừng.

Co cứng bụng.

Nôn.

Tim đập nhanh.

Khi người bệnh xuất hiện dấu hiệu thần kinh không bình thường, cho thấy có thể có những phản ứng phụ nghiêm trọng của thần kinh như động kinh co giật và/hoặc bệnh thần kinh ngoại vi. Lúc này cần ngừng điều trị

Người bệnh đã từng bị hoặc có bộc lộ loạn tạo máu trước đây hoàn toàn có thể bị giảm bạch cầu trong thời điểm tạm thời và giảm bạch cầu trung tính khi dùng thuốc .

8. Các đối tượng người dùng sử dụng đặc biệt quan trọng 8.1. Phụ nữ mang thai

Tuy nhiên, cần phải xem xét giữa quyền lợi của dùng thuốc với những năng lực gây hại cho bào thai và người mẹ ở tháng thứ hai và thứ ba của thai kỳ .

8.2. Phụ nữ cho con bú

Không nên dùng thuốc cho mẹ đang cho con bú, hoặc chỉ cho con bú tối thiểu sau 3 ngày ngừng thuốc .

9. Xử trí khi quá liều Tinidazol 9.1. Triệu chứng quá liều

Tình trạng ngộ độc nặng : những triệu chứng ức chế hệ thần kinh TW và động kinh hiếm xảy ra .

Triệu chứng quá liều do dùng kinh niên thường được ghi nhận là:

Chóng mặt.

Song thị.

Mất định hướng.

Mất điều hòa.

Bệnh thần kinh cảm giác.

9.2. Xử trí

Vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu để điều trị quá liều Tinidazol. Chủ yếu tập trung chuyên sâu điều trị triệu chứng và tương hỗ .

Nếu ngộ độc ở mức nhẹ và vừa: chỉ cần theo dõi lâm sàng.

Ngộ độc mức độ nặng:

Có thể dùng phương pháp rửa dạ dày nếu người bệnh có mặt ngay sau khi uống lượng thuốc lớn quá liều, không bị nôn và không bị ức chế thần kinh trung ương hoặc các cơn động kinh.

Phải đặt ống khí quản qua miệng sớm để bảo vệ đường thông khí.

Buồn nôn: Cho thuốc chống nôn để kiềm chế.

Nhịp tim nhanh: Tiêm truyền dịch nếu người bệnh không thể dung nạp các chất dịch. Nếu có biểu hiện bồn chồn do phản ứng giống disulfiram, có thể cho benzodiazepin.

Xử trí bất kể triệu chứng nào Open trong khi người bệnh bị quá liều để hoàn toàn có thể không thay đổi và hồi sinh tính năng của trường hợp này .

10. Xử trí khi quên một liều Tinidazol

Nếu liều đã quên kề với liều sau đó, hãy bỏ lỡ liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc .

Không dùng gấp đôi liều thuốc chỉ với mục đích bù vào liều đã quên.

11. Cách dữ gìn và bảo vệ

Để thuốc tránh xa tầm tay và tấm với của trẻ em hay thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng và sạch sẽ. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là từ 15 cho đến 30ºC.

Thông tin cụ thể và hạn dùng được in ấn đầy đủ trên bao bì sản phẩm. Hãy kiểm tra thông tin và không nên dùng thuốc đã hết hạn sử dụng.

12. Giá thuốc Tinidazol bao nhiêu ?

Thuốc trị nấm Tinidazol Domesco 500 mg có mức giá khoảng chừng 5,500 đ / hộp 4 viên .

Bên trên là những thông tin sử dụng thuốc Tinidazol. Bạn cần đến gặp bác sĩ chuyên khoa ngay nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường. Bác sĩ sẽ giúp bạn xử trí và hỗ trợ kịp thời!

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Enterpass: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý trên website Cuik.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!